Charge weight là gì
Show
Trong giao dịch hàng hóa quốc tế, việc tính cước vận tải, trọng lượng của lô hàng là yêu cầu bắt buộc đối với một người trong ngành xuất nhập khẩu, đặc biệt là nhân viên sales xuất khẩu, vì nó là một những những yếu tố cấu thành giá hàng xuất/ nhập khẩu và ảnh hưởng đến lợi nhuận của lô hàng đó. Bạn đang xem: Chargeable weight là gì Đối với mỗi phương tiện vận tải, chẳng hạn như tàu container; xe tải hoặc máy bay đều có thể tích bị giới hạn, giới hạn về số lượng hàng chuyên chở (volume constraint). Để tận dụng không gian trống một cách hiệu quả, ngành Logistics quốc tế đã thống nhất phương thức tính cước vận tải được gọi là Trọng lượng tính cước (Chargeable Weight). Theo đó, công ty vận tải sẽ tính trọng lượng thể tích của hàng hoá để so sánh với trọng lượng thực tế của hàng hoá. Sau đó chọn giá trị lớn hơn, tùy xem hoặc trọng lượng thực tế (Gross Weight) hoặc trọng lượng thể tích giả định (Volumetric Weight) lớn hơn. Giá trị được chọn gọi là trọng lượng tính cước (Chargeable Weight). Đọc đến đây có lẽ nhiều bạn sẽ thắc mắc “Tại sao người ta không sử dụng trực tiếp trọng lượng thực tế hay khối lượng hàng hóa để tính cước?” Câu trả lời đó là vì có những hàng hóa nặng nhưng lại chiếm rất ít thể tích trong khi có những hàng hóa nhẹ nhưng lại chiếm rất nhiều chỗ trên phương tiện vận chuyển. Sau đây Hanexim sẽ hướng dẫn các bạn cách tính Chargeable cho hàng hóa vận chuyển theo cả ba phương thức: hàng không, đường biển, đường bộ. Xem thêm: Những Thương Vụ M&A Nghìn Tỷ Đình Đám Của Đại Gia Tuấn Mượt Là Ai ? Bước 1: Tính tổng trọng lượng lô hàngGW = trọng lượng 1 package x số lượng package (kgs) Bước 2: Tính tổng thể tính lô hàng:V = Thể tích 1 package x số lượng package (cbm) Bước 3: Tính trọng lượng thể tích(VW) = V x hằng số trọng lượng thể tích Hằng số trọng lượng thể tích đối với lô hàng vận chuyển bằng: Đường hàng không: 167 kgs/cbmĐường biển: 1000 kgs/cbmĐường bộ: 333 kgs/cbmBước 4: So sánh GW và VWGiá trị nào lớn hơn sẽ được tính là Chargeable Weight Hãy cùng xem cách tính Charge Weight cụ thể qua ví dụ sau: Một lô hàng gồm 20 packages với các thông số mỗi kiện: – Trọng lượng thực tế ( GW) : 50kgs – Kích thước mỗi package : 100cm x cm 80 x 60cm hoặc 1m x 0.8m x 0.6m. Bước 1: Tính tổng trọng lượng lô hàng trên: GW = 50 x 20 = 1000 kgs Bước 2: Tính tổng thể tính lô hàng: V = 1 x 0.8 x 0.6 x 20 = 9.6 cbm (mét khối) Vận chuyển bằng đường hàng không:Bước 3: Tính trọng lượng thể tích VW = 9.6 x 167 = 1603.2 kgs Bước 4: So sánh GW và VW, nhận thấy trọng lượng thể tích VW lớn hơn nên Chargeable Weight là 1603.2 kgs. Bước 3: Tính trọng lượng thể tích VW = 9.6 x 1000 = 9600 kgs Bước 4: So sánh GW và VW, nhận thấy trọng lượng thể tích VW lớn hơn nên Chargeable Weight là 9600 kgs. Bước 3: Tính trọng lượng thể tích VW = 9.6 x 333 = 3196,8 kgs Bước 4: So sánh GW và VW, nhận thấy trọng lượng thể tích VW lớn hơn nên Chargeable Weight là 3196,8 kgs. Như vậy qua bài viết trên, Hanexim đã hướng dẫn các bạn cách tính trọng lượng tính cước Chargeable Weight trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Hi vọng sẽ không còn bạn nào bị nhầm lẫn khi tính giá cước hàng hóa nữa.
Có rất nhiều trường hợp khách hàng của Interlink trước khi gửi hàng thường hay lúng túng và thắc mắc về Cách tính cước vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không. Sau nhiều lần giải thích cho khách hàng và với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không, chúng tôi cung cấp tới các bạn công thức tính cước vận chuyển như sau: Trước tiên ta cần phân biệt 3 thuật ngữ: (Dài x Rộng x Cao (cm))/(6,000*) = đơn vị : kg * Trong dịch vụ Phát chuyển nhanh ( Express Service ) áp dụng tỉ số 1/5,000 Trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, trị số Gross Weight ( GW) và Volume Weight ( VW) sẽ được so sánh với nhau, nếu trị số nào cao hơn sẽ được chọn là Chargeable weight ( CW ) . Minh họa : Ví dụ: Khách hàng của Interlink có 2 kiện hàng đi máy bay chở hàng thông thường, 2 kiện cùng khối lượng GW là 25 kgs nhưng kích thước lại khác nhau gửi về cùng một điểm cho cùng một người nhận hàng. Kiện 1: kích thước là 40 x 50 x 15 cm GW : 25 kg VW = (40x50x15)/6000= 5 kg. Kiện 2: kích thước là 50 x 80 x60 cm GW : 25 KG, VW : (50x80x60)/6000= 40 kg Như vậy, lô hàng sẽ có các trị số : GW : 25kg + 25 kg = 50 kg VW : 05 kg + 40 kg = 45 kg Suy ra, trọng lượng tính cước CW sẽ là 50kg ( tức là GW được xem là CW vì GW > VW) Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho các bạn và giúp các khách hàng của Interlink chủ động hơn trong việc tính cước vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không, từ đó có thể lựa chọn phương thức vận chuyển hàng hóa hợp lý cho mình. Nếu quý khách hàng có nhu cầu cần được tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không quốc tế, vui lòng liên hệ tới Hotline 0937 48 18 98 để được nhân viên của chúng tôi tư vấn và phục vụ. Skip to content
Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu
cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air
Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho
phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff). Công thức tính cước như sau: Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate)
x Khối lượng tính cước( charge weight) Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví
dụ 3usd/kg). Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối
lượng hàng. Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và
dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn. Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được
chia thành các khoảng như sau: Dưới
45kgs Từ 45
đến dưới 100kgs Từ 100
đến dưới 300kgs Từ 300
đến dưới 500kgs Từ 500
đến dưới 1000kg Trên
2000 kgs,… Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs … – Khối lượng tính cước (Chargable Weight) – Cước vận chuyển đường hàng khôngChargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn. Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:
Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM) HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)
Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM) HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M) Các loại cước gửi hàng máy bay – Cước vận chuyển hàng khôngCó nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:
Công ty Universe Logistics chuyên cước vận chuyển xuất nhập khẩu đường hàng không và đường biển Mọi thông tin chi tiết về Cước vận chuyển đường hàng không vui lòng liên hệ: MS.TRACY Sales Executive =============================================== UNIVERSE LOGISTICS CO.,LTD ROOM 2.10, 3rd FL – CUU LONG BUILDING 351/31 NO TRANG LONG, WARD 13, BINH THANH DIST., HCM CITY, VIETNAM TEL: 028.
6684 7131 – FAX: 028. 3636 5094 |