admin 22 Tháng Ba, 2018 1789 Views
I. Khái niệm:
– Câu trực tiếp [direct speech] là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép [“… ”].
Ví dụ:
+ Mary said “I don’t like ice-cream”. [Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.]
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
- Câu gián tiếp [indirect speech/ reported speech]: – Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. [Mary nói cô ấy không thích kem.]
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ
- Lùi thì
- Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
1. Thay đổi thì của câu:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | -> Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | -> Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | -> Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | -> Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | -> Quá khứ tiếp diễn/ QK hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | -> Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn: will/ shall | -> would/ should |
Tương lai gần: be going to | -> was/were going to |
2. Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp | Gián tiếp |
can | could |
will | would |
shall | should |
must | had to |
may | might |
3. Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Đại từ nhân xưng làm S | I | he/she |
we | they | |
you | they/I/he/her | |
Đại từ nhân xưng làm O | me | him/her |
us | them | |
you | them/me/him/her | |
Đại từ sở hữu | my | her/his |
our | their | |
your | Their/my/his/her | |
mine | his/hers | |
ours | theirs | |
yours | theirs/mine/his/hers | |
Đại từ chỉ định | this | that |
these | those |
4. Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp | Gián tiếp |
Here Now Today Ago Tomorrow The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week Last year | There Then That day Before The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two days before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before |
III. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
– Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
– Các động từ giới thiệu thường dùng là: say [that], tell sb [that]
Câu gián tiếp: S + said/ said to sb/ told sb that+ Clause
VD:
“I’m going to visit Japan next month, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.
“He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
Note:
- Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai: -> ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp.
Ví dụ:
– She says “I don’t want to stay at home every day.”
-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
- Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ: -> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
– She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.
2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
S + asked/ asked sb/ wondered/ wanted to know+ if/whether+ clause
VD:
“Do you love English?, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.
“Have you done your homework yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- [What, Where, When, Which, Why, How…]
Câu gián tiếp:
S + asked/ asked sb/ wondered/ wanted to know+ wh-word + clause [Không đảo ngữ trong vế này].
VD: “Where do you live, Nam?, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh [Vinf/ Don’t + Vinf, please]
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + [not] to Vinf
VD: “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
- Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì
Câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được.
Dưới đây là tổng hợp cách sử dụng cơ bản câu gián tiếp qua các loại câu, hãy cùng tìm hiểu nhé.
Câu trực tiếp [direct speech] là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép [“… ”].
Ví dụ: “I love shopping”, she said.
Câu gián tiếp [indirect/reported speech] là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: She said that she loved shopping.
Phân biệt câu trực tiếp - câu gián tiếp trong tiếng Anh
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau:
Nếu động từ tường thuật [reporting verb] của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp [direct speech] sang lời nói gián tiếp [indirect / reported speech] theo quy tắc sau:
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn trong quá khứ [would/shoud] | |
Tương lai gần trong quá khứ [was/were going to] | |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ | |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ |
Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
1. Nếu động từ tường thuật [reporting verb] chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
2. Sự thật, sự việc luôn luôn đúng
3. Câu điều kiện loại II và III
4. Wish + past simple/ past perfect
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”
6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển
himself / herself / myself | |
The next day/ The following day | |
The day before/ The previous day | |
The week before/ The previous week | |
Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật: say [that], tell sb [that]
Thực hiện các biến đổi cần thiết về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,...và lùi thì nếu động từ tường thuật chia ở thì quá khứ.
S + said /said to sb that/ told sb that + Clause
Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know
Thêm if/whether sau động từ tường thuật
S + asked [sb] / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề [lùi thì nếu cần thiết] không đảo ngữ
S+ asked [sb] / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V [thì]
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:
Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp [ngoài ask, tell], các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:
Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
Advise sb to V: khuyên ai làm gì
Invite sb to V: mời ai làm gì
Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
Apologize [to sb] for st/ doing st: xin lỗi [ai] về điều gì/ vì đã làm gì
Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Suggest Ving: gợi ý làm gì
Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
Explain that: giải thích rằng
- He said, "I like this song."
-
"Where is your sister?" she asked me.
- "I don't speak Italian," she said.
- "Say hello to Jim," they said.
- "The film began at seven o'clock," he said.
- "Don't play on the grass, boys," she said.
- "Where have you spent your money?" she asked him.
- "I never make mistakes," he said.
- "Does she know Robert?" he wanted to know.
- "Don't try this at home," the stuntman told the audience.
- "I often have a big hamburger.", Benjamin says.
- “If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.
- Frank: "How much pocket money does Lisa get?"
- “Don’t touch that wire, will you,” said the mother.
- Patricia: "My mother will celebrate her birthday next weekend.”
- “I’m sorry I’m late,” he said.
- “Shall I do the cleaning up for you?” he said.
- “If I were you, I would buy that book ”, she said.
- “Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.
- “Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
- “Let’s go swimming this Sunday”, he said.
- “ Shall I carry the bag for you?” he said.
- “What a beautiful dress!” she said.
- “How ugly!” he said.
- “Remember to lock the door” she said.
- He said he liked that song.
- She asked me where my sister was.
- She said that she didn’t speak Italian.
- They asked me to say hello to Jim.
- He said the film had began at seven o’clock.
- She told the boys not to play on the grass.
- She asked him where he had spent his money.
- He said he never made mistakes.
- He wanted to know if she knew Robert.
- The stuntman advised the audience not to try that at home.
- Benjamin says that he often has a big hamburger.
- I advised her to stop taking tranquillizers and explained that they wouldn’t be good for her health in the long run.
- Frank asked how much pocket money Lisa got.
- The mother warned the child not to touch the wire.
- Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.
- He apologized for being late.
- He offered to do the cleaning up for me.
- She advised me to buy that book.
- He suggested going to the cinema that night.
- She invited me to come to her birthday party the following Saturday.
- He suggested going swimming that Sunday.
- He offered to carry the bag for me.
- She complimented me on my beautiful dress.
- He said/exclaimed that it was ugly.
- She reminded me to lock the door.