Cách viết văn trong tiếng Anh đừng Ngữ pháp về sở thích của mình

Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn các mẫu câu nói về sở thích trong tiếng Anh. Trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể thể hiện sự quan tâm đến người khác, mở rộng cuộc nó chuyện bằng cách hỏi về sở thích của nhau như " bạn thích ăn gì?", "bạn thích áo kiểu như thế nào?" Vậy trong tiếng Anh thì dùng như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết sau đây.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Để hỏi về sở thích của cá nhân bạn dùng một số mẫu câu hỏi sau đây:

  • What do you like doing? Bạn thích làm việc gì?
  • What sort of hobbies do you have? Bạn có sở thích gì?
  • What do you get up to in your free time? Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
  • What do you do for fun? Cậu giải trí bằng cách nào?
  • What are your hobbies? Sở thích của bạn là gì?
  • What are you interested in? Bạn thích cái gì?
  • What are you into? Niềm say mê của bạn là gì?
  • What’s your favourite sport? Môn thể thao ưa thích của bạn là gì?
  • What kind of books do you read? Bạn đọc loại sách nào?
  • What’s your favorite color? Bạn thích nhất màu nào?
  • Which game do you play? Bạn chơi môn thể thao nào?
  • You have good taste in fashion, don’t you? Sở thích của bạn là thời trang phải không?
  • Have you read any good books lately? Gần đây bạn có đọc cuốn sách nào hay không?
  • Have you seen any good films recently? Gần đây bạn có xem bộ phim hay nào hay không?
  • Do you like going skiing? Bạn có thích đi trượt tuyết không?

​2. Mẫu câu trả lời các câu hỏi về sở thích cá nhân

Khi bạn cảm thấy thích một điều gì đó thì bạn sử dụng các cấu trúc sau để nói về những điều bạn thích:

I like... : Tôi thích... ​

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Like + Gerund: Nói về sở thích mang tính lâu dài

I like watching football
Tôi thích xem bóng đá

Like + to V = would like to: Nói về sở thích mang tính tạm thời

I like to walk with my boyfriend in the autumn
Tôi thích đi dạo với bạn trai vào mùa thu

I really enjoy... : Tôi rất thích...

​I really enjoy walking
Tôi rất thích đi bộ.

I’m really into... : Tôi thực sự thích...

I’m really into cooking
Tôi đam mê nấu ăn.​

I’m particularly fond of...: Tôi đặc biệt thích...

​I’m particularly fond of reading
Tôi đặc biệt thích đọc sách

I love...: Tôi rất thích ...

​I love clubbing
Tôi thích đi câu lạc bộ.

I have passion for... : Tôi rất yêu...

​I have passion for watching tv in morning
Tôi có đam mê xem tv vào buổi sáng

I’m interested in...: Tôi thích...

​ I’m interested in photography
Tôi quan tâm đến nhiếp ảnh.

I adore...: Tôi ngưỡng mộ...

​I adore singer Cam Ly
Tôi hâm mộ ca sĩ Cam Ly

I fancy...: Tôi yêu...

 I fancy music
Tôi yêu âm nhạc

 I have a fancy for that novel
Tôi yêu thích cuốn tiểu thuyết đó

I have a special liking for...: Tôi đặc biệt yêu thích...​

I have a special liking for basketball
Tôi đặc biệt yêu thích bóng chày

Bạn không thích hay bạn ghét điều gì thì bạn sử dụng một số câu sau để trả lời:

I don’t like… : Tôi không thích…​

I don’t like people who tell lies
Tôi ghét những người nói dối.

I hate… : Tôi ghét

​I hate eating bananas
Tôi ghét ăn chuối.

I can’t stand… : Tôi không chịu được…

​I can't stand the scent of perfume on her
Tôi không chị được mùi nuốc hoa trên người cô ấy

I’m mad about... : Tôi ghét...

I’m mad about cats
Tôi ghét mèo vô cùng

I’m not interested in…:  Tôi không hứng thú với…

​I’m not interested in party her birthday
Tôi không hứng thú đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy​

* Mạnh hơn nữa thì có thể sử dụng:

I am disgusted with: Tôi chán ghét

​I am disgusted with him
Tôi chán ghét anh ta

I am sick of… : Tôi phát ốm vì…

​I am sick of my son
Tôi phát ốm vì con trai tôi

3. Ví dụ nói về sở thích cá nhân

Một số câu thường dùng để nói về sở thích của bản thân:

I need to find a hobby. I have nothing to do all day.
[Tôi phải tìm một sở thích thôi. Tôi chẳng có gì để làm cả.]

Maybe you wouldn’t be so lonely if you had a hobby.
[Bạn sẽ không cô đơn nếu bạn có một sở thích.]

Hobbies are great because it allows you to do what you enjoy.
[Sở thích thật tuyệt vì nó cho phép bạn làm những việc mình yêu thich.]

Although I have many hobbies, I wish I had more time to do more.
[Mặc dù tôi có nhiều sở thích, tôi ước gì mình có nhiều thời gian để làm hơn.]

I wish golfing wasn’t so expensive. I would golf almost everyday if I could afford it.
[Tôi ước gì chơi gôn không quá đắt đỏ. Tôi sẽ gần như chơi gôn mỗi ngày nếu tôi có khả năng chi trả cho việc đó.]

Một vài đoạn hội thoại nói về sở thích.

Hội thoại 1:

A: I feel so stressed out.
[Tôi cảm thấy căng thẳng quá]

B: Me, too. Let’s have a rest, shall we?
[Mình cũng vậy. Chúng ta nghỉ 1 lát nhé]

A: OK. Do you like to go to the movies?
[Được. Cậu có thích đi xem phim không?]

B: Yes, I like it very much
[Có, mình rất thích]

A: Which genre do you like best?
[Cậu thích thể loại nào nhất?]

B: I like the most blockbuster genre. Do you like them?
[MÌnh thích thể loại bom tấn nhất. Cậu có thích thể loại ấy không?]

A: No, I like the more affectionate genre.
[Không, mình thích thể loại tình cảm hơn.]

Hội thoại 2:

A: What are your hobbies, Lan?
[Cậu thích gì hả Lan?]

B: Well, I like painting and music. What about you?
[Tôi yêu nghệ thuật và âm nhạc, còn bạn thì sao?]

A: I like music, too. And I collect stamps
[Mình cũng thích âm nhạc và còn sưu tập tem thư nữa]

B: How interesting!
[I used to collect coins – Thú vị thật đấy, mình còn thì thích siêu tập xu]

A: Really?
[Thật à?]

B: Yes, I also collected a lot of other things
[Ừ, sở thích của mình là sưu tập nhiều thứ]

Như vậy bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức về sở thích cho bạn, hy vọng bạn có thể sử dụng thật tốt để viết hay giao tiếp về sở thích của mình hiệu quả hơn.

Một trong những chủ đề cơ bản trong tiếng Anh đó là chia sẻ về sở thích của bản thân. Mỗi người đều có một sở thích riêng. Có người thích xem phim, có người thích nghe nhạc, có người lại thích chơi thể thao,… Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những ddaonj văn viết về sở thích bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

1. Bố cục bài viết về sở thích bằng tiếng Anh

Để có một bài viết về sở thích bằng tiếng Anh mạch lạc, đòi hỏi chúng ta cần có cho nó một bố cục rõ ràng. 

Như các bài văn thông thường, một bài văn viết về sở thích sẽ gồm ba phần:

Phần 1: Mở bài

Phần 2: Thân bài

Phần 3: Kết bài

Các nội dung tương ứng của các phần như sau:

Phần mở bài: Giới thiệu về sở thích của bản thân.

Phần thân bài: miêu tả chi tiết về sở thích của bản thân.

Phần kết bài: Tóm lược lại về sở thích của bản thân.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về sở thích bằng tiếng Anh

Để thuận tiện cho việc viết bài, dưới đây chúng mình sẽ liệt kê một số từ vựng thường được sử dụng trong bài văn viết về sở thích bằng tiếng Anh nhé.

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

like

thích

2

iMy hobby

Sở thích của tôi

3

Watch movie

Xem phim

4

Listen to music

Nghe nhạc

5

Play sports

Chơi thể thao

6

Favourite 

Yêu thích

7

How to + V

Cách làm gì

8

Exciting 

Thú vị

9

Meaning

Ý nghĩa

10

Feeling 

Cảm giác

11

Happy 

VUi vẻ, hạnh phúc

12

Especially 

Đặc biệt

13

Start 

Bắt đầu

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Xem thêm: Viết đoạn văn về bộ phim mà em yêu thích bằng tiếng Anh

3. Các đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

Với bố cụ được chia như trên và các từ vựng đã tìm hiểu, các bạn hoàn toàn có thể tự viết cho mình những bài văn về sở thích bằng tiếng Anh rồi. Tuy nhiên để các bạn dễ hình dung hơn trong việc triển khai các ý, dưới đây, Step Up xin giới thiệu đến các bạn những đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo nhé

3.1. Đoạn văn mẫu viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh

I am a 15 year old girl. Every day I will be brought to school by my parents. My study was quite stressful and tiring. Therefore, in my free time I love to wear headphones and enjoy the tunes that I love. I started listening to music when I was 12 years old. Every day I spend at least 2 hours listening to music.

When I listen to music I feel very comfortable. Music helps me forget the pressures. I often listen to songs with a cheerful, innocent melody. That helps me feel more optimistic. My favorite music is Ballad music. If you are looking for something to do in your spare time, you can choose to listen to music like me.

Bản dịch nghĩa

Tôi là một cô gái 15 tuổi. Ngày ngày tôi sẽ được bố mẹ đưa đến trường. Việc học của tôi khá căng thẳng và mệt mỏi. Do đó, vào thời gian rảnh tôi thích đeo tai nghe và tận hưởng những giai điệu mà tôi yêu thích. Tôi bắt đầu nghe nhạc từ khi tôi 12 tuổi. Mỗi ngày tôi đều dành ít nhất 2 tiếng đồng hồ để nghe nhạc.

Khi nghe nhạc tôi thấy vô cùng thoải mái. Âm nhạc giúp tôi quên đi những áp lực. Tôi thường nghe những bài hát có giai điệu trong sáng vui tươi. Điều đó giúp tôi cảm thấy lạc quan hơn. Thể loại nhạc yêu thích của tôi đó là nhạc Ballad. Nếu các bạn đang muốn tìm cho mình một việc để làm khi rảnh rỗi thì có thể lựa chọn nghe nhạc giống tôi.

Xem thêm: Những đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích chơi game bằng tiếng Anh

My hobby is playing games. However, I’m not addicted to the game at all. I only play games when I’ve done my work. The game that I often play is League of Legends. This is a game that requires high strategy and flexible finger manipulation. I often play games with my friends. We split into teams and fight each other. When we play the game we become closer.

Playing games helps me forget about the pressures in school. In order to play a healthy game, I only play 1 hour a day. My parents also know my gaming goals so I agree. On my 15th birthday, Dad bought me a computer set for my study and entertainment games.

I like to play games but I also know the balance between playing time and studying. If you can do that, the game is not bad.

Bản dịch nghĩa

Sở thích của tôi là chơi game. Tuy nhiên, tôi không hề nghiện game. Tôi chỉ chơi game những lúc mà mình đã hoàn thành các việc phải làm. Game mà tôi thường chơi đó là Liên Minh Huyền Thoại. Đây là một trò chơi đòi hỏi tính chiến thuật cao và khả năng thao tác các ngón tay linh hoạt. Tôi thường chơi game cùng bạn bè. Chúng tôi chia thành từng đội và đấu với nhau.

Khi chơi game chúng tôi trở nên thân thiết hơn. Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trên trường lớp. Để chơi game một cách lành mạnh, tôi chỉ chơi 1 tiếng 1 ngày. Bố mẹ cũng biết được mục đích chơi game của tôi nên đồng ý cho tôi. Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố đã mua tặng tôi một dàn máy tính để phục vụ cho việc học cũng như việc chơi game giải trí của tôi.

Tôi thích chơi game nhưng tôi cũng tự biết cân bằng giữa thời gian chơi và học. Nếu các bạn có thể làm được điều đó thì game không hề xấu. 

Xem thêm: Những đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu viết về sở thích đá bóng bằng tiếng Anh

My hobby is playing sports. My favorite sport is soccer. Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Now that I get older, I can play soccer with my friends. I will play twice a week at a football field near my home, I usually play as a striker.

Playing soccer helps me train my fitness and team spirit. My friends and I get closer after every football match. We buy the same sportswear together. We usually have small parties after each game.

In short, sport offers us many different benefits. I like football and you guys should find yourself a favorite sport to practice.

Bản dịch nghĩa

Sở thích của tôi là chơi thể thao. Môn thể thao mà tôi yêu thích đó là bóng đá. Từ nhỏ tôi đã cùng bố theo dõi các chương trình về bóng đá trên TV. Bây giờ khi đã lớn hơn, tôi có thể chơi bóng đá với bạn bè của mình. Một tuần tôi sẽ chơi hai lần tại sân bóng gần nhà.Tôi thường chơi ở vị trí tiền đạo.

Chơi bóng đá giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội. Tôi và bạn bè của mình trở nên thân thiết hơn sau mỗi trận bóng. Chúng tôi cùng mua những bộ đồ thể thao giống nhau. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu.

Tóm lại, thể thao mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích khác nhau. Tôi thích bóng đá còn các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao yêu thích để rèn luyện nhé.

Xem thêm:

  • Nói về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

3.4. Đoạn văn mẫu viết về sở thích nấu ăn bằng tiếng Anh

My name is Phuong, I am 15 years old this year. If my friends like to listen to music or watch movies, then my hobby is cooking. Most of my family’s meals are cooked by me. Every day, I buy ingredients after I get home from school and start going to the kitchen. During the meal I often cook many different dishes.

I like to decorate my food beautifully. In addition to the dishes in my meal, I also like to make snacks such as cakes, candies, jam, … Whenever I do those things, I often share them with relatives and friends to enjoy. Everyone compliments me of my good cooking and I am very happy for that.

I love to cook so I will constantly learn to improve my ability.

Bản dịch nghĩa

Tôi là Phương, tôi năm nay 15 tuổi. Nếu như các bạn của tôi thích nghe nhạc, xem phim thì sở thích của tôi lại là nấu ăn. Hầu hết những bữa ăn của gia đình tôi đều do tôi nấu. Mỗi ngày, tôi sẽ mua nguyên liệu sau khi đi học về và bắt đầu vào bếp. Trong bữa cơm tôi thường nấu nhiều món khác nhau.

Tôi thích trang trí cho món ăn của mình thật đẹp mắt. Ngoài những món ăn trong bữa cơm thì thôi cũng thích làm đồ ăn vặt như: bánh ngọt, kẹo, mứt,… Mỗi khi làm những thứ đó, tôi thường đem chia cho người thân và bạn bè cùng thưởng thức. Mọi người đều khen tôi nấu ăn ngon và tôi rất vui vì điều đó.

Tôi rất thích nấu ăn nên tôi sẽ không ngừng học hỏi để ngày càng nâng cao khả năng của mình. 

Xem thêm:

  • Viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh

3.5. Đoạn văn mẫu viết về sở thích sưu tầm bằng tiếng Anh

Everyone has different tastes and I also have a hobby. My hobby is collecting souvenirs. I like small and lovely things.

I usually keep them in a separate box. I call that box the memory box. I often appreciate birthday gifts. Or every time I go to the bookstore I will buy at least one small item to take home. Most of them are just for decoration. But I like them very much.

I will find something unique to keep in my collection. When I truly love someone, I give them one of my collectibles. Thank you for listening to me share about my interests.

Bản dịch nghĩa

Mỗi người đều có sở thích khác nhau và tôi cũng có một sở thích riêng. Sở thích của tôi là sưu tầm đồ lưu niệm. Tôi thích những đồ nhỏ nhắn và đáng yêu. 

Tôi thường lưu giữ chúng trong một chiếc hộp riêng. Tôi gọi chiếc hộp đó là hộp kỉ niệm. Tôi thường rất chân trọng những món quà được tặng trong dịp sinh nhật. Hay mỗi lần đi đến hiệu sách tôi sẽ mua ít nhất một món đồ nhỏ đem về. Hầu hết những món đề này chỉ dùng để trang trí được thôi. Nhưng tôi rất thích chúng.

Tôi sẽ tìm những món đồ thật độc đáo để cất vào bộ sưu tập của mình. Khi tốt thật sự yêu quý một ai đó thì tôi sẽ tặng cho họ một trong những món đồ mà tôi sưu tầm. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe tôi chia sẻ về sở thích của mình.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã giới thiệu đến các bạn bố cục bài viết về sở thích bằng tiếng Anh. Cùng với đó, chúng mình cũng đưa ra một số đoạn văn mẫu tương ứng với các sở thích cụ thể để các bạn dễ dàng hình dung và ứng dụng. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Video liên quan

Chủ Đề