Cách tính ngày Đại An, Tốc hỷ

Giờ Tốc Hỷ là gì và giờ Đại An là gì? Từ xưa đến nay,  mỗi khi làm việc quan trọng điều đầu tiên mọi người sẽ làm chính là xem ngày lành tháng tốt, giờ tốt để thực hiện công việc nhằm mang lại sự thuận lợi, như ý. Và đặc biệt vào những ngày đầu năm mới, khi khởi hành ra khỏi nhà vào sáng sớm ngày mùng 1 hoặc khởi hành đi xa, việc xem giờ tốt để xuất hành là việc không thể bỏ qua. Xuất hành vào giờ tốt với mong muốn cả năm đó được nhiều may mắn và thành công. Trong các giờ xuất hành tốt, xem ở lịch vạn niên bạn sẽ thấy có giờ tốc hỷ. Vậy giờ tốc hỷ là gì? Đây là giờ tốt hay xấu? Hãy cùng Phong thủy số tìm hiểu rõ hơn ngay sau đây.

Xem thêm: 

Ngày bất tương là ngày gì?

Ngày chu tước hắc đạo là ngày gi?

Ngày không vong là gì?

Giờ tốc hỷ là gì và Giờ Đại An là gì?

Từ rất xa xưa, các cụ nhà ta đã biết cách tính ngày giờ và dựa vào đó để ứng với các công việc cụ thể. Khi làm việc quan trọng như cưới xin, ma chay, mua đất làm nhà, động thổ, khai trương, trấn trạch...việc đầu tiên mọi người làm sẽ làm xem ngày giờ. Trong ngày sẽ có ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo, trong giờ cũng có giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo. Khi hỏi ý nghĩa ngày hoàng đạo là gì có lẽ tất cả mọi người sẽ biết đó là ngày đẹp, nên làm việc quan trọng. Nhưng khi được hỏi giờ tốc hỷ là gì có lẽ sẽ rất hiếm người có thể trả lời được nhất là các bạn trẻ.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem giờ tốc hỷ là gì, là tốt hay là xấu trong bảng lịch giờ xuất hành theo lịch của cụ Lý Thuần Phong – người học rộng tài cao, tinh thông thiên văn địa lý.
 

Bảng tra tử vi 2022

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Dưới đây là các giờ Tốc Hỷ và giờ Đại An

Tý [23h-1h]

Đại an [Tốt]

Ngọ [11h-13h]

Đại an [Tốt]

Sửu [1h-3h]

Tốc hỷ [Tốt]

Mùi [13h-15h]

Tốc hỷ [Tốt]

Dần [3h-5h]

Lưu niên [Xấu]

Thân [15h-17h]

Lưu niên [Xấu]

Mão [5h-7h]

Xích khẩu [Xấu]

Dậu [17h-19h]

Xích khẩu [Xấu]

Thìn [7h-9h]

Tiểu các [Tốt]

Tuất [19h-21h]

Tiểu các [Tốt]

Tỵ [9h-11h]

Tuyết lô [Xấu]

Hợi [21h-23h]

Tuyết lô [Xấu]

Trong bảng trên, bạn có thể nhìn thấy các giờ tốt là giờ tốc hỷ, đại an, và giờ tiểu các – đây là những giờ nên thực hiện việc quan trọng đặc biệt là việc xuất hành đầu năm.

+ Giờ tiểu các là rất tốt lành, đi giờ này sẽ gặp nhiều may mắn nên xuất hành, khai trương, buôn bán bởi sẽ có lời.

+ Giờ đại an: biểu thị mọi sự tốt lành

Bên trên là những điều cần biết về giờ lành tháng tốt và cụ thể giờ lành ở đây là giờ đại an, tốc hỷ và tiểu các. Mọi người hãy cùng tìm hiểu ngay để từ đó sắp xếp các công việc quan trọng để làm nhé. Ngoài ra, trong một ngày 12 giờ tý sửu dần mão thìn...dậu, tuất, giời hợi thì sẽ có giờ hợp với tuổi của bạn làm việc gì cũng thành công và may mắn. Nhưng có những giờ là giờ xấu, chỉ cần bạn làm thôi là đã thất bại chứ chưa nói đến gặp đen đủi. Vì thế để xem giờ tốt xấu trong ngày để thần phật phù hộ thì mời quý bạn tham khảo tai

 Xem ngày tốt

Xem thêm những bài viết hữu ích khác tại thư mục:

 Xem bói tình yêu - chiêm nghiệm tình cảm

 Xem bói bài hàng ngày

 Xem bói nốt ruồi trên cơ thể để đoán tướng giàu sang

Xem bói chỉ Tay để biết Tương lai Vận Mệnh của bạn ra sao

  tháng 1 22, 2020  


❤ Chỉ cho Doanh nhân cách Tự mình tính Ngày, giờ tốt xấu áp dụng cho Công việc kinh doanh, gặp đối tác ký kết hợp đồng … bằng phương pháp xem “Nhật sự” bí truyền của cụ Khổng Minh thường dùng trước khi lên Ngưạ ra trận gọi là “Lục Nhâm Tẩu Mã” hay “Lục Nhâm Đại Độn” ❤ .



     Thưa các bạn, tôi có một số khách hàng là Doanh nhân, một số là thương nhân, thỉnh thoảng họ lại đột xuất gọi điện rồi nói. Anh à, em định ngày này đi gặp đối tác để ký hợp đồng rồi em định ngày nay đưa bố mẹ đi ra mắt nhà bạn gái, rồi…. Em nhờ anh xem ngày có tốt không, giờ nào khởi hành thì tốt nhé anh. Xem nhanh hộ em cái, em cần gấp. Theo các bạn thì trường hợp này xử lý thế nào ?

     Trong việc xem ngày giờ phân ra làm 2 thuật ngữ chuyên môn, “Trạch nhật” và “Nhật sự”. Trạch nhật là phương pháp dùng để tình ra 1 khóa gọi là "Nhật khóa" gồm [Năm, tháng, ngày, giờ] dùng vào việc xem cho chọn đất, động thổ,….những việc liên quan đến đất cát, xây dựng, động thổ, nhập trạch.... Nhật sự là phương pháp xem 1 "Nhật khóa" [Năm, tháng, ngày, giờ] dùng vào các việc khác còn lại. Có rất nhiều phương pháp xem “Nhật sự” được các Thầy hay dùng, nó tùy vào các Trường phái Phong thủy mà các thầy theo học hoặc cùng áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để luận và tìm ra được ngày giờ tốt xấu để sử dụng.

   Để giải quyết câu hỏi trên hôm nay tôi sẽ chỉ cho các bạn, nhất là các Doanh nhân, Thương nhân 1 phương pháp vừa Nhanh lại vừa Đơn giản, dễ hiểu mà lại rất hiệu quả khi ứng dung vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta cho việc tìm Ngày, Giờ tốt xấu để làm một việc gì đó “Nhật sự” [chỉ cần dọc là thực hành trong vòng 30 phút là các bạn ứng dụng được luôn, bất kể lúc nào, bất kể ở đâu] đó là Phương pháp xem Ngày, Giờ tốt xấu của cụ Khổng Minh thường áp dụng “Lục Nhâm Tẩu Mã” hay còn gọi là “Lục Nhâm Đại Độn].

    Phương pháp Lục Nhâm Tẩu Mã để lựa chọn ngày giờ xuất hành sao cho mọi việc được hanh thông đạt theo ý nguyện của mình theo cách chọn ngày giờ cổ xưa của người Trung Quốc có tuổi đời trên 1000 năm và được lưu truyền đến thời nay vẫn được sử dụng rộng rãi, thường ứng dụng trong việc chọn Giờ tốt để: Đi ký kết hợp đồng, hẹn đối tác bàn công chuyện làm ăn, đi cảm ơn, đi thu hồi công nợ, đi du lịch, đi ra mắt, cưới hỏi…. Phương pháp này Nên áp dụng tính toán giờ xuất hành cho những công việc quan trọng mà không xảy ra lặp đi lặp lại hàng ngày.

   Xuất hành là thời điểm bước chân ra khỏi nhà hoặc bước chân ra khỏi cửa công ty. Giờ xuất hành để áp dụng tính là giờ tính theo Âm lịch.

   Ngón tay Cái dùng để Bấm độn, các thờ Thần đều An trên ngón tay Trỏ, Giữa và ngón đeo Nhẫn.

[Hình bàn tay được vẽ các lóng tay là vị trí các Thần và các Tháng]

[Hình bàn tay rút gọn lại chỉ còn 3 đốt Trỏ, Giữa, Nhẫn]

-  Khẩu quyết: Từ Đại An tính là tháng Giêng bấm theo chiều kim đồng hồ mỗi tháng 1 cung đến tháng cần tính, dừng lại ở đâu thì tính vị trí đó là ngày mồng 1, từ ngày mồng 1 bấm tiếp theo chiều kim đồng hồ mỗi ngày 1 cung đến ngày cần tính, dừng lại ở đâu thì bắt đầu tính đó là giờ Tý, từ giờ Tý bấm tiếp mỗi giờ 1 cung, đến vị trí thời thần nào thì giờ đó là giờ xuất hành.

-   Lưu ý: Khi bấm phải bấm theo chiều thuận kim đồng hồ, thứ tự bấm bắt đầu từ tháng đến ngày rồi đến giờ. Trong trường hợp có tháng nhuận thì từ ngày mồng 1 của tháng nhuận đó đến ngày 15 là ngày của tháng nhuận, từ ngày 15 đến ngày cuối tháng thì được tính là sang tháng kế tiếp [ vd: ta có tháng 6 nhuận vậy: nếu ta xuất hành vào ngày 14 thì ngày 14 được xem là thuộc tháng 6. Nếu ta xuất hành vào ngày 23 thì ngày 23 được tính cho ngày xuất hành thuộc tháng 7 ].

- Mỗi ngày đều có 2 giờ có thờ thần là Đại An, Tốc hỉ, Tiểu cát thuộc 1 giờ âm và 1 giờ dương, thường đối xung nhau: vd ngày có Đại An rơi vào giờ Sửu thì giờ Đại An tiếp theo là giờ Mùi [ Tý – Ngọ; Mão – Dậu; Dần – Thân; Tỵ - Hợi; Thìn – Tuất; Sửu – Mùi].

      Giờ Tý [từ 23h ~ 1h]; Sửu [từ 1h ~ 3h]; Dần [từ 3 ~ 5h]; Mão [từ 5h ~ 7h]; Thìn [từ 7h ~ 9h]; Tỵ [từ 9h ~ 11h]; Ngọ [từ 11h ~ 13h]; Mùi [từ 13h ~ 15h]; Thân [từ 15h ~ 17h]; Dậu [từ 17h ~ 19h]; Tuất [từ 19h ~ 21h]; Hợi [từ 21h ~ 23h].

Ví dụ: Ta có việc dự kiến xuất hành vào tháng 4 âm lịch, ngày 18. Vậy ta tính để chọn ngày giờ xuất hành tốt như sau:

* Bắt đầu khởi tính từ Đại An là tháng giêng ta đếm theo chiều thuận kim đồng hồ đến vị trí tháng 4 tại đầu ngón đeo nhẫn [ Xích khẩu ]. Từ vị trí tháng Xích khẩu ta xem là ngày mồng 1 rồi bấm tiếp đến ngày 14 được đến vị trí ngày Tiểu cát. Từ vị trí Tiểu cát ta xem đây là vị trí giờ Tý ta đếm tiếp sẽ tính được giờ Dần [Đại An], giờ Thìn [Tốc hỉ], giờ Ngọ [Tiểu cát], giờ Thân [Đại An], giờ Tuất [Tốc hỉ], giờ Hợi [Tiểu cát].

- Ý nghĩa các thời thần: Có 3 thời thần tốt [ Đại an ứng với tháng 1,7; Tốc hỷ ứng với tháng 3,9; Tiểu cát ứng với tháng 5,11] và 3 thời thần xấu [Lưu niên tháng 2,8; Xích khẩu tháng 4,10; Không vong tháng 6,12].

+ Đại an: Mọi việc hanh thông, thuận lợi, có quý nhân tương phù trợ ứng dụng trong: Khi muốn đi nhờ cậy ai giúp một việc gì đó như  Đi xin việc, đi đàm phán hợp đồng, đi về quê…

+ Lưu niên: Chậm trễ, bị kéo dài thời gian hơn dự kiến, bị tắc đường…

+ Tốc hỷ: Nhanh chóng hanh thông, mọi việc diễn ra tốt cũng nhanh và xấu cũng nhanh: Ứng dụng trong việc đi ký kết hợp đồng, thu hồi công nợ, chuyển bưu phẩm bưu kiện…

+ Xích khẩu: Khắc khẩu, hai cãi cọ nhau, hay xảy ra các điều bất ngờ không may mắn ngoài kế hoạch dự kiến.

+ Tiểu cát: Có may mắn nhỏ, đi vào giờ tiểu cát rất dễ được mời ăn, nhờ vả, hay đi cảm ơn ai đó điều gì, đi thanh lý hợp đồng.

+ Không vong: Hình thương, tai nạn, giờ cực xấu.

   Chúc các bạn sớm học thuộc cách tính Ngày Giờ tốt xấu trên nhanh nhất để ứng dụng vào cuộc sống của mình. 

Nếu các bạn thích Dowload file PDF thì hãy Bấm Vào đây để tải về


       Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi ! Chúc bạn có một ngày an lành và gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống  Thanks for watching !

Video liên quan

Chủ Đề