Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. TiengAnhK12 đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này, bao gồm: khái niệm, cách dùng, công thức, dấu hiệu cũng như sự khác biệt với thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùngVí dụ

Hành động bắt đầu trong quá khứ, diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

She has been waiting for you all  day [Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi]

She has been working here since 2010. [Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.]

have been typing this letter for 2 hours. [Tôi đã đánh máy bức thư này được 2 tiếng đồng hồ rồi.]

Hành động đã xảy ravừa đã kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

It has been raining [Trời vừa mưa xong ]

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. [Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.]

3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

- Khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. [Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.]

– She has lived here for one year. [Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.]

- Phủ định

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Ví dụ:

- He hasn’t been sleeping enough recently. [Anh ấy ngủ không đủ thời gian gần đây.]

– She hasn’t been watching films since last year. [Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.]

- Câu hỏi

Have/ Has + S + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + have/has. – No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ

- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? [Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?]

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has he been typing the report since this morning? [Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?]

Yes, he has./ No, he hasn’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since early morning. [Cô ấy làm việc từ sáng sớm.]

For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. [Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.]

All + thời gian [all the morning, all the afternoon, all day, …]

Ex: They have been working in the field all the morning. [Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.]

5. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thànhThì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh và kết quả của hành động.

I have visited Paris 3 times. [Tôi từng đi thăm Paris 3 lần.]

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

I’ve been calling her all day. [Tôi đã gọi cho cô ấy cả ngày.]

TiengAnhK12 Tổng hợp

3. Cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Hai trường hợp sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn đã được TalkFirst giới thiệu sơ qua trong mục Định nghĩa. Tuy nhiên, TalkFirst sẽ trình bày lại cụ thể và chi tiết hơn về 2 cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.

3.1. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục

Diễn tả một hành động kéo dài liên tục, không bị ngắt quãng từ quá khứ tới trong hiện tại và rất có thể sẽ tiếp tục kéo dài tới và trong tương lai.

Trong câu thường xuất hiện:

+ since + một [cụm] danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.

+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.

+ for + một [cụm] danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.

+ Các [cụm] từ khác:

‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘[up] until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.

Ví dụ:
+ My co- workers have been working very hard since the beginning of the year.
⟶ Các đồng nghiệp của tôi đã và đang không ngừng làm việc rất chăm chỉ kể từ đầu năm.

+ All of the students in my class haven’t been going to school since the pandemic began.
⟶ Tất cả các học sinh trong lớp tôi liên tục không đến trường kể từ khi đại dịch bắt đầu.

+ His younger sister has been reading that book for hours.
⟶ Em gái anh ấy đã và đang không ngừng đọc cuốn sách đó trong hàng giờ.

+ My father has been painting the walls the whole morning.
⟶ Bố tôi đã và đang không ngừng sơn những bức tường suốt cả buổi sáng. [Thời điểm người nói nói câu này có khả năng cao là nằm cuối buổi sáng đó.]

+ Our son hasn’t been studying seriously up until now.
⟶ Con trai của chúng tôi luôn không học hành nghiêm túc cho tới bây giờ.

3.2. Hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ

Diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại.

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại.

Trong mệnh đề dùng thì Hoàn thành Tiếp diễn, có thể xuất hiện:

+ since + một [cụm] danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.

+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.

+ for + một [cụm] danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.

+ Các [cụm] từ khác:

‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘[up] until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.

Lưu ý:

Tuy thì HTHTTD thường được dùng trong trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD [hành động kéo dài] đã kết thúc ở hiện tại nhưng trên thực tế, có những trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD ở hiện tại cũng chưa kết thúc và hành động đó cũng gây ra một hậu quả/ kết quả nào đó ở hiện tại.

Khi ấy, tuy cấu trúc giống nhau nhưng ta cần dựa trên tình huống trên thực tế để hiểu cho chính xác xem hành động trong vế dùng thì HTHTTD ở hiện tại đã chấm dứt chưa.

Ví dụ:

+ It has been raining up until now, and the street in front of our house is flooded.
⟶ Cách hiểu theo chức năng của thì HTHTTD trong mục 3.2.: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ [hiện tại thì tạnh rồi] và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.

⟶ Cách hiểu khác: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ [hiện tại vẫn mưa] và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Trong câu hay mệnh đề có xuất hiện:

+ since + một [cụm] danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.

+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.Ví dụVD: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.

+ for + một [cụm] danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.

+ Các [cụm] từ khác:

‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘[up] until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.

Riêng khi trường hợp thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại [mục 3.2.] thì có thêm một dấu hiệu:
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại.

5. Phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn với thì Hiện tại Hoàn thành

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thực hiện bởi cô Arnel

Giữa hai thì này chỉ có duy nhất một điểm thường gây lúng túng cho người học. Đó chính là việc trong số các chức năng của mỗi thì [HTHTTD có 2 chức năng và HTHT có khoảng 5 chức năng], có một chức năng giống nhau:
-> Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, ở hiện tại vẫn tiếp diễn và có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai.

Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây chính là nếu như ta sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, ta sẽ thể hiện và nhấn mạnh sự liên tục, không bị ngắt quãng của hành động trên. Còn thì Hiện tại Hoàn thành không giúp ta thể hiện điều đó.

Ví dụ:

+ I have been working here since 2016.⟶ Tôi đã và đang làm ở đây liên tục từ năm 2016.

⟶ Nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoán.

+ I have worked here since 2016.⟶ Tôi đã và đang làm ở đây từ năm 2016.

⟶ Không nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoán.

Thông thường, các bài tập ngữ pháp phổ thông cũng không tập trung nhiều vào phần phân biệt hai thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn và Hiện tại Hoàn thành vì sự khác biệt giữa chúng không lớn và việc dùng thì nào trong hai thì này phụ thuộc chủ yếu vào việc trên thực tế, hành động kéo dài đó có liên tục, không ngắt quãng hay không và việc người nói có muốn chỉ ra hay nhấn mạnh sự liên tục, không ngắt quãng hay không.

6. Bài tập áp dụng

Chia các động từ bên dưới theo thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.

  1. Those employees ……… [work] very hard since the beginning of the year.
  2. That lazy student ……… [not doing] exercises up until now.
  3. My best friend Lucia ……… [sing] for nearly two hours. I think she will have a sore throat.
  4. It ……… [not rain] for months, so the field is very dry now.
  5. Jack ……… [reading] for over 3 hours, and his eyes are tired now.
  6. His parents ……… [paint] the walls since noon.
  7. My younger sister ……… [live] in this small old room for years. She needs to move to another place.
  8. My best friend is very tired now because she ……… [practice] for hours.
  9. They ……… [not talk] to each other since they argued last month.
  10. Her dog Kiki ……… [not eat] well since it became sick last Friday.

Đáp án:

1. have been working6. have been painting
2. hasn’t been doing7. has been living
3. has sung8. has been practicing
4. hasn’t been raining9. haven’t been talking
5. has been reading10. hasn’t been eating

Trên là “tất tần tật” những kiến thức mà bạn cần nắm xoay quanh thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. TalkFirst mong rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn nắm vững và có thể sử dụng thành thục hơn thì tiếng Anh này. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo và cảm ơn bạn vì đã theo dõi bài viết!

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Video liên quan

Chủ Đề