Cách chỉnh tần số âm thanh

Bạn đang có một dàn âm thanh khá là đắt tiền và chất lượng âm thanh cũng khá tuyệt hảo, nhưng bạn muốn nó trở lên hay hơn nữa, hãy quan tâm tới Equalizer nhiều bạn đã bỏ qua bộ điều chỉnh tần số âm thanh và biến nó trở lên vô vị, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách điều chỉnh Equalizer đơn giản mà lại hiệu quả nhất 

Bạn đã có hệ thống âm thanh với chất lượng âm thanh khá tốt. Nhưng nó có thể nhận được thậm chí tốt hơn? Tất nhiên! Một trong những công cụ đơn giản nhất và thuận tiện nhất để điều chỉnh âm thanh có lẽ là ngay trong tầm tay của bạn. Bộ điều chỉnh tần số âm thanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc chất lượng âm thanh của bạn ra sao. Hãy dành ra vài phút để đọc bài viết này và bắt tay vào điều chỉnh ngay Equalizer cả mình nhé.

Một bộ cân bằng âm thanh stereo, thường được gọi là ‘điều khiển EQ,’ cho phép điều chỉnh các dải tần số cụ thể. Nó có thể cung cấp nhiều lựa chọn như: phẳng, pop, rock, buổi hòa nhạc, giọng hát, điện tử, nhạc dân gian, jazz, âm thanh, và nhiều hơn nữa.

Giống như với các hương vị của thức ăn, nghe nhạc là một kinh nghiệm chủ quan. Cho dù một người nghe bình thường hoặc audiophile chuyên dụng, người dân có xu hướng có sở thích nào đó. Một số người trong chúng ta lựa chọn để tăng thêm bữa ăn của chúng tôi với một rắc các loại gia vị như muối, hạt tiêu, ớt,.. Khái niệm tương tự áp dụng cho âm thanh, và các điều khiển cân bằng cung cấp yếu tố đó của khách hàng. Hãy nhớ rằng, chỉ có bạn nhận biết và quyết định những âm thanh tốt cho tai của bạn, vì vậy tin tưởng vào những gì bạn nghe và thưởng thức!


Hướng dẫn điều chỉnh Equalizer hiệu quả nhất 

Trước khi bắt tay vào điều chỉnh bộ tần số âm thanh Equalizer các bạn hãy nhớ rằng cách tốt nhất để điều chỉnh Equalizer là bằng tai. Nó sẽ giúp bạn tạo ra một chất lượng âm thanh tuyệt hảo cho riêng bạn mà không cần phải giống như những gì đã có sẵn. Mỗi người đều có cách điều chỉnh và cách cảm nhận âm thanh khác nhau, để điều chỉnh được EQ các bạn làm theo các bước sau đây:

  1. Đảm bảo vị trí đặt loa đúng:

Trước khi bạn bắt tay vào điều chỉnh bộ tần số âm thanh Equalizer, chắc chắn rằng tất cả các loa được đặt một cách chính xác. Nếu các loa chưa được định vị để âm thanh tốt nhất, điều chỉnh các điều khiển cân bằng sẽ không tạo ra các tác động sau khi các bạn chỉnh EQ. Nếu bạn không biết làm thế nào để hoặc không chắc chắn, hãy làm theo các hướng dẫn vị trí thích hợp để giúp loa đúng quy định. Bằng cách đó, bạn sẽ được bắt đầu từ âm thanh tốt nhất có thể trong phòng nghe của bạn .

  1. Thiết lập các điều khiển cân bằng để trung hòa:

Bắt đầu với các điều khiển cân bằng [cho dù phần cứng và / hoặc phần mềm] đặt ở trung tính hoặc ‘0’ vị trí. Bạn không biết ai có thể chạm vào họ trước, vì vậy nó luôn luôn thận trọng để kiểm tra mức độ đầu tiên. Mỗi thanh trượt điều chỉnh một băng tần số cụ thể, dán nhãn hertz [Hz], với sự gia tăng các chuyển động thẳng đứng / giảm decibel [dB] đầu ra. Tần số thấp [bass] đang ở trên bên trái, mức cao [treble] ở bên phải, và tầm trung ở giữa.

  1. Điều chỉnh kiểm soát cân bằng:

Dựa trên ý kiến của mọi người hoặc nghe theo sở thích của bạn, thực hiện điều chỉnh nhỏ [tăng hoặc giảm] với một kiểm soát tần số tại một thời điểm. Hãy chắc chắn để chơi nhạc mà bạn đang quen thuộc với, do đó bạn có thể chắc chắn về những âm thanh kết quả. Ngay cả một điều chỉnh nhỏ có thể làm cho một tác động lớn, như tất cả các tần số tương tác với nhau và ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể.

  1. Đánh giá chất lượng âm thanh:

Sau khi thực hiện việc điều chỉnh, các bạn hãy nghe và cảm nhận các bạn nên điều chỉnh EQ sao cho hợp lý và đưa ra quyết định, các bạn có thể tăng âm lượng to nhỏ để giúp bạn có thể nghe nhạc ở mọi mức cho tai của bạn.

  1. Thực hiện điều chỉnh thêm:

Sau khi đã điều chỉnh được EQ các bạn tiến hành điều chỉnh nhỏ sao cho EQ có thể hoạt động tốt hơn, các bạn có thể mở nhiều bài nhạc và chỉnh sao cho chất lượng âm thanh đạt tới mong muốn. Đừng sợ để chơi và thử nghiệm với tất cả các thiết lập cân bằng

Một điều quan trọng nhất sẽ giúp các bạn tinh chỉnh EQ thông minh hơn là các bạn phải hiểu chức năng của từng nút trên EQ, sau đây chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu chức năng của từng nút trên EQ:


Hình ảnh Equalizer thực tế

 50 Khz: 1.Tăng để cho các nhạc cụ tần số thấp thêm đầy đặn hơn

2.Giảm để bớt âm “um” của bass ,tăng âm bồi và để nghe tiếng bass rõ hơn trong bản Mix.Thường thực hiện với tiếng Bass to trong nhạc Rock

EQ là từ viết tắt của quá trình “equalization” để tùy biến cân bằng giữa các dải tần trong tín hiệu âm thanh, từ đó mang đến chất âm phù hợp với từng gu nghe khác nhau. Ở các thiết bị âm thanh thông dụng ví dụ như máy nghe nhạc, amplifier, preamplifier, "tùy biến EQ” chính là thao tác điều chỉnh các núm bass hoặc treble treble, loudness on/off có trên máy, trong khi với các phần mềm nghe nhạc thì đây là giao diện tùy biến với các thanh trượt đại diện cho mỗi dải tần riêng biệt. Bộ chỉnh EQ càng cho phép Fiio M11 và 1 app khác trên iPhone để làm minh họa

Cách điều chỉnh EQ

Có 2 cách để tùy biến EQ dễ dàng cho người mới bắt đầu. Cách thứ nhất là xem trong mục setting của máy nghe nhạc, thường thì hãng sẽ để sẵn các preset mặc định cho từng dòng nhạc khác nhau. Đây là cách phổ thông nhất, ta nghe nhạc gì nhiều thì ta chọn nhạc đó.

Cách thứ 2 là dùng tay điều chỉnh các thanh volume cho từng dải âm khác nhau. Cách thanh EQ đại diện cho các tần số âm thanh khác nhau, do đó việc ta kéo đẩy núm volume chính là để tăng/giảm cường độ của tần số ta mong muốn. “Tăng” gọi là “Boosting”, và “giảm” gọi là “Cutting”.

  • Ta thích bass, ta sẽ tăng các âm từ 250Hz đổ xuống tới 20Hz [kick drum, guitar bass, bass drop].
  • Ta thích treble, ta đẩy các thanh từ 6kHz trở lên [cymbal, snare, chuông]
  • Đoạn từ 250Hz – 5kHz là trung âm [low mid, mid và high mid], tăng hay giảm khoảng tần số này tạo ra tác động trực tiếp đến vocal, không gian trình diễn và độ sống động, sự hài hòa của các bài nhạc. Bạn có thể tự khám phá nhé 😁
  • Nên nhớ là EQ là sự “cộng tác” của các dải âm với nhau, khi bạn tăng/giảm treble thì bạn cũng có thể tăng/giảm bass để tìm ra kiểu âm phù hợp với tai nghe và tai bạn nhất.
  • Boosting quá nhiều sẽ gây ra méo tiếng và làm mất đi các chi tiết của bài nhạc, đôi khi còn gây ra các lỗi về phase [nhất là với âm trầm].
  • Bạn cũng nên chú ý lắng nghe các thay đổi khi chỉnh EQ để gia giảm cho phù hợp với cảm nhận của bản thân. Đừng máy móc chỉnh theo một hướng dẫn chung chung nào vì cảm nhận âm thanh ở mỗi người đều khác nhau.
  • Thay vì cố gắng chỉnh tất cả các dải tần để nghe cho hay hơn, bạn chỉ nên chú ý đến dải tần mà mình không vừa ý và tập trung vào nó. Làm như vậy sẽ giúp ta chỉnh sửa ít nhất có thể mà hầu như vẫn đạt được kết quả phù hợp với nhu cầu nghe của mình.
  • Tận dụng digital filter:
Các bản thu pop rock thời kỳ đầu tiên của âm thanh kỹ thuật số thường hay có khuyết điểm là nghe chói gắt, mỏng và căng thẳng do thời đó người ta chưa phát triển các thuật toán aliasing filter [mình cũng ko biết phải gọi aliasing trong tiếng Việt là gì cho thỏa đáng, bạn nào hay chơi PC, nghịch card đồ họa thì sẽ thấy cũng tương tự như aliasing trong hình ảnh vậy]. Ngày ngay chúng ta đã có các digital filter chất lượng cao để lọc âm sắc, tuy không có kết quả rõ rệt nhưng nó sẽ làm cho tiếng bớt khó chịu hơn.
  • Low-pass filter để lọc bớt các âm cao hơn 20 kHz
  • High-pass filter để lọc đi các âm dưới ~ 20 Hz

Equalizer [EQ] là một thiết bị được thiết kế nhằm làm thay đổi chất âm khi âm thanh đi qua nó, hay còn được hiểu là thiết bị cân bằng tín hiệu âm thanh. Equalizer sử dụng nhiều bộ lọc điện tử mà mỗi cần làm việc theo nguyên lý tăng hoặc giảm tín hiệu của từng dải tần.

Bên cạnh đó, chúng ta thường gọi nó là bộ amply trong dàn karaoke hay phức tạp hơn là bộ hòa trộn xử lí âm thanh chuyên nghiệp của các DJ.

EQ sử dụng nhiều bộ lọc điện tử, lọc âm thanh theo nguyên lý tăng hoặc giảm tín hiệu của từng giải tần, bạn có thể điều khiển các bộ lọc này thông qua một loạt các nút bấm, núm vặn và thanh trượt. EQ lọc tạp âm, cân bằng bù trừ tần số giúp âm thanh phát ra hoàn hảo hơn, cho bạn trải nghiệm âm nhạc tuyệt vời nhất có thể.

Bạn có thể thấy EQ ở rất nhiều thiết bị nghe nhạc như mp3, loa điện thoại, loa không dây, thậm chí thậm chí cả các dịch vụ phát trực tuyến như Spotify,... hay trong các phần mềm nghe nhạc đều có tính năng cắt lọc tần số. Tuy nhiên, hiểu cách EQ hoạt động và sử dụng nó sao cho hiệu quả thì không hề đơn giản.

2Các chức năng điều khiển cơ bản của Equalizer

Dưới đây là một số chức năng điều khiển cơ bản của Equalizer mà bất cứ người dùng nào cũng nên năm rõ để sử dụng thiết bị này đúng cách:

  • FREQ [frequency]: Đây là thao tác đầu tiên khi sử dụng EQ để chọn vùng tần số để tác động.
  • GAIN: Thao tác tiếp theo khi chúng ta đã chọn được vùng tần số thì tùy chỉnh GAIN sẽ tăng [giảm] cường độ của vùng tần số vừa chọn.
  • Q [bandwidth]: Tùy chỉnh mức độ ảnh hưởng của GAIN đối với các tần số xung quanh gần khu vực FREQ được chọn. Khi Q càng lớn thì nó sẽ kéo theo các tần số xung quanh mạnh mẽ, và ngược lại.

3Thuật ngữ và tính năng của Equalizer khi sử dụng

Band: Vùng tần số bị tác động bởi EQ, mỗi một vùng bị tác động gọi là 1 EQ band.

High-Pass và Low-Pass filter

High-Pass và Low-Pass filter là 2 Tính năng thường rất hay dùng nhất trong Equalizer. High và Low pass filter thường cắt từ từ và trong khoảng -6 dB trên một octave [quãng tám], -12 dB trên octave hay thậm chí -18 dB trên một octave.

  • High-Pass filter [còn gọi là Low-cut filter - lọc cắt đi các tần thấp] có nghĩa là bất cứ tín hiệu ở dưới dải tần chỉ định sẽ được giảm đi, chỉ để các tần cao đi qua tại điểm được chọn.
  • Low-pass filter [còn gọi là High-cut filter - lọc cắt đi phần cao] Dùng để lọc bỏ đi các tần cao, chỉ để các tần thấp đi qua tại điểm được chọn [gọi là điểm cut-off]. 

Shelving filter [lọc đa tần] 

Shelving filter là chức năng dùng để chỉnh đồng thời hàng loạt các tần số xung quanh tần số đã chỉ định làm tăng [và giảm] cường độ tín hiệu của tần số ở phạm vi rộng.

Dạng lọc Shelving filter ngoài nút chỉnh tần số còn một nút để chỉnh tăng hay giảm. Như ở trên High-pass hay Low-pass dùng để cắt đi các tần số dư hơn là tăng. Còn Shelving filter dùng khi ta muốn tăng nhiều giải tần cùng lúc.

Cơ chế hoạt động của Shelving Filter không làm tăng hoặc giảm tín hiệu ngay lập tức mà sẽ tăng dần dần mức độ đến mức yêu cầu, sau đó chuyển thành đường thẳng.

  • Shelving Low: tất cả dãy tần bên phải điểm được chọn [dãy tần trầm] sẽ tăng/ giảm cường độ.
  • Shelving High: tất cả dãy tần bên trái điểm được chọn [dãy tần cao] sẽ tăng/ giảm cường độ.

Peaking filter

Peaking Filter là tùy chỉnh giúp can thiệp cắt giảm/tăng cường một cách chi tiết và chính xác [theo dạng đỉnh] tại khu vực điểm được chọn vì ít ảnh hưởng các tần xung quanh. Lưu ý Peaking Filter chỉ can thiệp được điểm chọn theo dạng đỉnh nên phạm vi tác động khá hẹp.

Bộ lọc Peaking filter cũng có 2 nút, một để chọn một tần số trung tâm nào đó, và nút kia để chỉnh tăng giảm tín hiệu. Peaking filter thường dùng khi cần xử lý chính xác tần số cụ thể không mong muốn như tiếng ồn, tiếng huýt, tiếng vo ve…

Ngoài các dạng lọc trên, ta còn thấy một số dạng có thêm tính năng như Band pass filter và Notch filter. 

Band pass filter và Notch filter

Band Pass Filter là dạng đặc biệt của Peaking Filter thường dùng để tăng [boost] các tần số ở phạm vi rộng [do tính chất can thiệp không phải dạng đỉnh như Peaking Filter]. Nguyên lý làm việc cũng tương tự như Peaking Filter dùng để lọc riêng ra tần số nào đó để tăng.

Notch Filter: Tương tự như Band Pass Filter nhưng Notch Filter dùng chủ yếu để lọc bỏ/ cắt giảm tần số.

4Các loại thiết bị Equalizer có trên thị trường hiện nay

Trên thị trường hiện nay, các thiết bị Equalizer được sản xuất đa dạng với nhiều mẫu mã, dưới đây là những loại phổ biến:

  • Fixed Equalizer: Đây là loại chỉnh đơn giản nhất do chỉ có vài nút [phím] điều chỉnh. Mục đích sử dụng chủ yếu giải quyết nhanh về tần số, có thể thấy trên các dàn Ampli, trên guitar thùng.

  • Graphic Equalizer: Là thiết bị EQ điều chỉnh tần số bằng cần gạt, tùy mỗi thiết bị sẽ có số lượng nút gạt nhiều hay ít. Thường các filter [bộ lọc] của Graphic Equalizer là Peaking Filter với Q [bandwidth] được cố định để hạn chế ảnh hưởng tần số các nút gạt xung quanh. Ngoài ra một số Graphic Equalizer có 2 filter ở 2 đầu là Shelving Filter.

  • Paragraphic Equalizer: Là một dạng đặc biệt của Graphic Equalizer giúp điều chỉnh tần số trung tâm mỗi band. Một số khác còn có thêm thông số Q [bandwidth] bằng nút điều chỉnh bổ sung. Graphic Equalizer thường được sử dụng nhiều trong thiết bị âm thanh diễn live lẫn mixing trên máy tính.

  • Parametric Equalizer: Là thiết bị EQ hiển thị tần số một cách tối ưu, có nhiều tùy chỉnh đa dạng như FREQ, GAIN, Q [bandwidth] hay thậm chí còn có thể tùy chỉnh các Filter [bộ lọc] cho mỗi EQ band như High-Pass, Low-Pass, Peaking, Shelving, Notch Filter.

Ưu điểm của Parametric Equalizer đó là hỗ trợ người dùng tùy chỉnh linh hoạt, chính xác. Tuy nhiên thiết bị này cũng có nhược điểm của Parametric đó là người dùng phải kinh nghiệm về chuyên môn mới có thể sử dụng đúng cách được.

Trên đây là bài viết giới thiệu đến bạn Equalizer là gì? Và những điều cần phải biết trong hệ thống âm thanh. Mong rằng với những thông tin trên, bạn đã hiểu hơn về thiết bị này nhé!

Video liên quan

Chủ Đề