Các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội

Hiện nay, thế giới bước vào thời kỳ công nghệ 4.0, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Việt Nam mở cửa hội nhập và nhu cầu vận dụng năng lực trong khoa học tự nhiên cũng ngày càng tăng. Khi đứng trước ngưỡng cửa đại học, đã có không ít các bạn trẻ lựa chọn và bày tỏ sự yêu thích đối với các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hãy cùng chúng tôi giải mã sức hút của các ngành học này.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ngôi trường mơ ước của nhiều bạn trẻ hiện nay

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên [HUS] ra đời năm 1993, trực thuộc khối các trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Kể từ đó, HUS luôn là một trong những ngôi trường đi đầu trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ, áp dụng những công nghệ ứng dụng vào đời sống. Năm 2007, trường tự hào là trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á.

Bên cạnh các thế mạnh trong học tập, HUS luôn giữ những trách nhiệm cao trong việc gắn kết và phục vụ cộng đồng. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên luôn hỗ trợ cán bộ, sinh viên, nghiên cứu sinh trong suốt quá trình công tác, học tập tại trường không chỉ trong công việc mà cả đời sống tinh thần. 

Các ngành của Trường đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Năm 2021, trường tuyển sinh 27 ngành với chỉ tiêu hơn 1600 sinh viên. Sinh viên của HUS có cơ hội được học tập và làm việc với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao. Họ là những giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đầu ngành. Nhiều giảng viên của Trường Đại học Khoa học tự nhiên tốt nghiệp và từng giảng dạy tại nhiều trường đại học tiên tiến trên toàn thế giới.

Các ngành tuyển sinh đại học của trường năm 2021 bao gồm

  • Toán học
  • Toán tin
  • Máy tính và khoa học thông tin
  • Khoa học dữ liệu
  • Vật lý học
  • Khoa học vật liệu
  • Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
  • Địa lý tự nhiên
  • Khoa học thông tin địa không gian
  • Quản lý đất đai
  • Quản lý phát triển đô thị và bất động sản
  • Khoa học môi trường
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • Khoa học và công nghệ thực phẩm
  • Kỹ thuật điện tử và tin học
  • Hóa học
  • Công nghệ kỹ thuật hóa học
  • Hóa dược
  • Sinh học
  • Công nghệ sinh học
  • Khí tượng và khí hậu học
  • Hải dương học
  • Tài nguyên và môi trường nước
  • Địa chất học
  • Quản lý tài nguyên và môi trường
  • Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

Các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hot nhất

Cùng điểm qua một số ngành học hấp dẫn nhiều bạn trẻ nhất tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên nhé.

Ngành Máy tính và khoa học thông tin

Học ngành Máy tính và khoa học thông tin, sinh viên sẽ được trang bị toàn bộ kiến thức nền tảng từ cơ bản đến nâng cao mang tính liên ngành. Bao gồm các kiến thức về toán học, mô hình thống kê ứng dụng phân tích dữ liệu, thuật toán, các phương pháp lưu trữ, tổ chức, khai thác thông tin, phát triển phần mềm…

Đồng thời, sinh viên cũng sẽ được củng cố các kỹ năng mềm, được trang bị kỹ năng lập trình, triển khai phần mềm… Trường Đại học Khoa học tự nhiên còn tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực tập tại các cơ sở, doanh nghiệp có liên kết với trường.

Máy tính và khoa học thông tin là ngành học có điểm đầu vào đứng đầu tại trường, cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng đa dạng như kỹ sư hệ thống, lập trình viên, phát triển phần mềm, kỹ sư máy tính… Đây là ngành học mà các bạn trẻ có sự yêu thích đối với công nghệ thông tin không nên bỏ qua khi lựa chọn.

Các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hot nhất

Công nghệ sinh học luôn là một trong các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thu hút đông đảo sinh viên tham gia thi tuyển bởi tính ứng dụng thực tiễn cao. Cử nhân ngành Công nghệ sinh học khi ra trường đều được trang bị đầy đủ kiến thức đại cương cũng như kỹ năng mềm cần thiết. Đội ngũ giảng viên của trường luôn nhiệt tình, hỗ trợ sinh viên tiếp cận các trang thiết bị máy móc hiện đại nhất, phục vụ quá trình nghiên cứu khoa học cũng như cho công việc sau này.

Hiện tại, ngành Công nghệ sinh học đang có chuyên ngành tập trung đào tạo các mảng di truyền học, công nghệ lên men, kỹ năng gen, hóa sinh học, vi sinh vật học, công nghệ tế bào, y sinh học… Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành này có thể thử sức ở nhiều vị trí công việc khác nhau như quản lý và đảm bảo chất lượng tại các nhà máy dược – thực phẩm, kỹ sư điều hành sản xuất, chuyên viên công nghệ sinh học tại các nhà máy nông – lâm – thủy sản…

Ngành Khoa học dữ liệu

Khoa học dữ liệu là ngành học mới của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, được đánh giá là bắt kịp xu hướng công nghệ thông tin hiện đại. Trường sẽ thực hành giảng dạy giúp sinh viên nắm rõ 3 học phần là tạo và quản trị dữ liệu, phân tích và chuyển kết quả phân tích thành giá trị hành động. 

Khoa học dữ liệu là một trong các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên mới ra đời thời gian gần đây

Các môn chuyên ngành mà sinh viên sẽ được học cũng sẽ bám sát ngành học như lập trình hướng đối tượng, khoa học dữ liệu và trực quan hóa dữ liệu, phân tích dữ liệu… Sau quá trình học tập tại trường, sinh viên sẽ được hướng dẫn để học thêm các kỹ năng khác như thống kê, phân tích, lập trình…

Sinh viên học ngành Khoa học dữ liệu sau khi ra trường có thể công tác tại nhiều vị trí như nhân viên nghiên cứu, ứng dụng khoa học dữ liệu vào kinh doanh, nghiên cứu dữ liệu áp dụng vào khoa học với công cụ và kỹ thuật số liệu…

Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin về các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG HN. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ có thể giúp những bạn trẻ còn đang băn khoăn trong việc chọn ngành chọn trường có thêm sự lựa chọn tốt nhất. Đồng thời, đừng quên đón đọc những bài viết định hướng nghề nghiệp hấp dẫn khác trên trang web của chúng tôi nhé.

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh năm 2021.

Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết dưới đây.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Science [VNU-HUS]
  • Mã trường: QHT
  • Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – THPT chuyên
  • Lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học công nghệ
  • Địa chỉ: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 858 4615
  • Email:
  • Website: //www.hus.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/HusFanpage

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN tuyển sinh năm 2021 bao gồm:

  • Ngành Toán học
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT01
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 40
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D08
  • Ngành Toán – Tin
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT02
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 40
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D08
  • Ngành Máy tính và khoa học thông tin [Chất lượng cao]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT40
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 70
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D08
  • Ngành Khoa học dữ liệu [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT93
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D08
  • Ngành Vật lý học
  • Mã xét tuyển: QHT03
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 65
    • Phương thức khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, C01
  • Ngành Khoa học vật liệu
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT04
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 55
    • Phương thức khác: 5
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, C01
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT05
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT:
    • Phương thức khác:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, C01
  • Ngành Kỹ thuật điện tử và tin học [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT94
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, C01
  • Ngành Hóa học
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT06
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
  • Ngành Hóa học [Chương trình tiên tiến]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT41
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 30
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học [Chất lượng cao]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT42
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 65
    • Phương thức khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
  • Ngành Hóa dược [Chất lượng cao]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT43
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 65
    • Phương thức khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
  • Ngành Sinh học
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT08
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 75
    • Phương thức khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, D08
  • Ngành Công nghệ sinh học [Chất lượng cao]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT44
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 120
    • Phương thức khác: 20
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, D08
  • Ngành Địa lý tự nhiên
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT10
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 25
    • Phương thức khác: 5
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D10
  • Ngành Khoa học thông tin địa không gian [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT91
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 27
    • Phương thức khác: 3
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D10
  • Ngành Quản lý đất đai
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT12
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 70
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D10
  • Ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT95
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D10
  • Ngành Khoa học môi trường
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT13
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 85
    • Phương thức khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường [Chất lượng cao]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT46
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 52
    • Phương thức khác: 8
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT96
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 62
    • Phương thức khác: 8
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Khí tượng và khí hậu học
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT16
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 35
    • Phương thức khác: 5
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Hải dương học
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT17
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 27
    • Phương thức khác: 3
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Tài nguyên và môi trường nước [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT92
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 27
    • Phương thức khác: 3
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Địa chất học
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT18
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 27
    • Phương thức khác: 3
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường [Thí điểm]
  • Mã đăng ký xét tuyển: QHT97
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 28
    • Phương thức khác: 2
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội năm 2021 bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Lí, Hóa]
  • Khối A01 [Toán, Lí, Anh]
  • Khối A02 [Toán, Lí, Sinh]
  • Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Khối C01 [Văn, Toán, Lý]
  • Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
  • Khối D08 [Toán, Sinh, Anh]
  • Khối D10 [Toán, Địa, Anh]

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh đại học năm 2021 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường Đại học Quốc gia Hà Nội.

    Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Tổ hợp xét tuyển các môn thi/bài thi theo từng ngành trong bảng trên.

Kết quả thi tốt nghiệpTHPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu càu của trường theo từng ngành.

Các chương trình đào tạo chất lượng cao thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ tiếng Anh: Có điểm thi môn Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 4.0 hoặc có 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận quy đổi theo bảng bên dưới.

    Phương thức 3: Xét tuyển theo các phương thức khác

Đối tượng xét tuyển

  • Xét tuyển thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 và các chứng chỉ quốc tế [SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của ĐHQGHN].
  • Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài. Hồ sơ xin học bao gồm đơn xin học, học bạ THPT, bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ ngoại ngữ.
  • Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt, thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
  • Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh [các chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn quốc tế], thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ Tiếng Anh. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.

Điều kiện xét tuyển

  • Kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chưucs năm 2021 đạt >= 80/150 điểm
  • A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán [hoặc Văn] theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt >= 60/100 điểm [tương ứng điểm C, PUM range >= 60]. Chứng chỉ còn hạn sử dụng trong thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi.
  • Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT >= 1100/1600. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT [The College Board] là 7853-Vietnam National University-Hanoi [thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT].
  • Kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT >= 22/36 trong đó các điểm thành phần môn Toán >= 35/60 và môn khoa học >= 22/40.
  • Chứng chỉ IELTS >= 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 12 điểm trở lên
  • Các chứng chỉ trên đều còn hạn sử dụng trong thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi.

Thời gian xét tuyển

  • Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
  • Đợt bổ sung [nếu có]: Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
  • Các chương trình đào tạo [CTĐT] tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021 hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;

Thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Khoa học tự nhiên có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.

4. Quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ [tiếng Anh]

Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định được quy đổi sang thang điểm 10 cho môn Anh làm điểm xét tuyển hoặc tiêu chí phụ vào trường.

Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển cần nộp thêm 1 bản photo công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm bản gốc để đối chiếu.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhưng vẫn dự thi và có điểm thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học.

Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN như sau:

Chứng chỉ tiếng Anh Điểm quy đổi
IELTS TOEFL iBT TOEFL ITP
4.0 45-49 450-479 7.0
4.5 50-55 480-499 7.5
5.0 55-64 500-529 8.0
5.5 65-78 530-559 8.5
6.0 79-87 560-579 9.0
6.5 88-75 580-599 9.25
7.0 96-101 600-629 9.5
7.5 102-109 630-649 9.75
8.0 – 9.0 110-120 650- 677 10

HỌC PHÍ

Học phí Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2021 dự kiến như sau:

  • Sinh viên chính quy: 1.270.000 đồng/tháng
  • Chương trình tiên tiến: 3.500.000 đồng/tháng
  • Chương trình chất lượng cao:

+ Ngành Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Công nghệ kỹ thuật môi trường: 3.500.000 đồng/tháng

+ Ngành Máy tính và Khoa học thông tin: 3.000.000 đồng/tháng

Các sinh viên có kết quả học tập cao sẽ được xét nhận học bổng như sau:

2.1 Học bổng tài trợ do các tổ chức, cá nhân, cơ quan doanh nghiệp tài trợ [gần 400 suất] > 5 tỷ đồng.

2.2 Học bổng khuyến khích học tập:

  • Sinh viên các chương trình đào tạo tài năng, CLC, đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo chuẩn sẽ nhận học bổng theo học kỳ, cao nhất là 17 triệu/sinh viên/năm.
  • Sinh viên học tại các chương trình đào tạo ưu tiên đầu tư [Địa lý, Địa chất, Tài nguyên và môi trường nước, Hải dương học] se xnhanaj học bổng hỗ trợ chi phí học tập ngay từ HK1 năm nhất, cao nhất là 25 triệu/sinh viên/năm.
  • Sinh viên chương trình chất lượng cao sẽ có khoảng 20% được nhận học bổng các mức từ 30 – 100% học phí.

Ngoài các chương trình học bổng trên, sinh viên Đại học Khoa học tự nhiên có nhiều cơ hội để nhận học bổng du học trao đổi ngắn hạn, dài hạn [đại học, sau đại học] của các trường đại học quốc tế tại Đức, Mỹ, Tây Ban Nha, Pháp, Nhật, Hàn, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore…

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Toán học 20.0 23.6 25.5
Toán tin 22.0 25.2 26.35
Vật lý học 18.0 22.5 24.25
Khoa học vật liệu 16.25 21.8 24.25
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 16.25 20.5 23.5
Hóa học 20.5 24.1 25.4
Công nghệ kỹ thuật hóa học 21.75 24.8
Sinh học 20.0 23.1 24.2
Công nghệ sinh học 22.75 25.9
Địa lý tự nhiên 16.0 18 20.2
Quản lý đất đai 16.0 20.3 24.2
Khoa học môi trường 17.0 17 21.25
Khoa học đất 17.0
Công nghệ kỹ thuật môi trường 17.0 18.0 18.5
Khí tượng và khí hậu học 16.0 18.0 18.0
Hải dương học 16.0 17.0 18.0
Địa chất học 16.0 17.0 18.0
Kỹ thuật địa chất 16.0
Quản lý tài nguyên và môi trường 16.0 17.0 22.6
Máy tính và khoa học thông tin 23.5 26.1
Khoa học thông tin địa không gian 16.0 18.0 22.4
Tài nguyên và môi trường nước 16.0 17.0 18.0
Khoa học dữ liệu 25.2
Kỹ thuật điện tử và tin học 25.0 26.05
Khoa học và công nghệ thực phẩm 24.4 25.45
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường 17.0 18.0
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 21.4 25
Hóa học [CTTT] 16.0 18.5 23.5
Khoa học môi trường [CTTT] 16.0 17.0
Máy tính và khoa học thông tin [CLC] 20.75 24.8
Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC] 16.0 18.5 23.6
Hóa dược [CLC] 20.25 23.8 25.25
Công nghệ sinh học [CLC] 18.75 21.5 24.4
Công nghệ kỹ thuật môi trường [CLC] 16.0 18.0

  • TAGS
  • đại học quốc gia hà nội

Video liên quan

Chủ Đề