Các cách so sánh kép

Khi càng học lên cao, hay tham gia các kỳ thi Toeic, Ielts,..chúng ta có thể thấy các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất thường xuyên. Ngoài so sánh hơn, so sánh ngang bằng,..so sánh kép cũng là một chủ đề được khá nhiều bạn quan tâm. So sánh kép không khó nhưng lại rất dễ bị sử dụng lẫn lộn khi làm bài. Vậy nên hôm nay Tiếng Anh Tốt sẽ chia sẻ cho các bạn toàn bộ kiến thức đầy đủ về so sánh kép nhé!

So sánh kép [Double comparison] là dạng câu được sử dụng để diễn tả sự thay đổi tăng tiến về đặc điểm, số lượng, tính chất của sự vật, sự việc nào đó. Và sự thay đổi này có ảnh hưởng và tác động đến một sự vật, sự việc khác.

Trong so sánh kép, chúng ta hay bắt gặp 2 dạng câu thông dụng sau:

More and more: càng ngày càng

The more…the more…: càng…càng

Dạng câu này dùng để diễn tả sự phát triển về đặc điểm, số lượng, tính chất của sự vật, sự việc nào đó

Cấu trúc:

* Short adjective-er and short adjective-er [short adjective: tính từ ngắn]

Example:  My Math score is getting better and better. [Điểm số môn Toán của tôi càng ngày càng tốt hơn]

* More and more + long adjective [long adjective: tính từ dài]

Example: The little kid is more and more intelligent. [Đứa nhỏ càng ngày càng thông minh]

Dạng câu này dùng để diễn tả khi 2 sự vật, sự việc cùng thay đổi cùng mức độ, ta sẽ sử dụng hình thức so sánh hơn ở cùng cả 2 mệnh đề.

* The short adj/adv-er + S + V, the short adj/adv-er + S + V

Ex: The busier I become, the less time I have with friends. [Tôi càng bận thì càng có ít thời gian với bạn bè hơn]

* The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V

Ex: The more difficult the exam is, the more stressful he feels [Bài kiểm tra càng khó thì cậu ấy càng thấy áp lực]

* The short adj/adv-er + S + V, the more + long adj/adv + S + V

Ex: The more she studies, the more creative she becomes. [Cô ấy càng học nhiều thì càng trở nên sáng tạo]

* The more + long adj/adv + S + V, the short adj/adv + S + V

Ex: The more peaceful the world is, the happier people are. [Thế giới càng hòa bình thì con người càng hạnh phúc]

The more + N/cụm N + S + V, the more + N/cụm N + S + V

Ex: The more money I have, the more clothes I buy. [Tôi càng có nhiều tiền thì tôi càng mua quần áo]

The more + N/cụm N + S + V, the adj/adv-er hoặc the more long adj + S + V

Ex: The less time I spend on studying, the more upset my mom is. [Tôi càng dành ít thời gian cho việc học thì mẹ tôi càng buồn bực hơn]. 

The adj/adv-er hoặc the more long adj + S + V, the more + N/cụm N + S + V

Ex; The more dangerous the work is, the less people choose to work. [Công việc càng nguy hiểm thì càng ít người chọn để làm]

* Có một vài tính từ vừa được coi là tính từ ngắn vừa được coi là tính từ dài. Ví dụ như: stupid, common, lonely, gentle, polite tired,…

* Ta có thể sử dụng dạng câu so sánh kép như các câu mệnh lệnh khi muốn đề nghị/khuyên bảo:

Think harder, get smarter

Work more, save more.

Study more, learn more.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến chuyên đề so sánh kép mà Tiếng Anh Tốt muốn chia sẻ với các bạn. Hi vọng rằng bài viết này có thể giúp ích được các bạn phần nào trong việc học Tiếng Anh trở nên dễ dàng và nhớ lâu hơn. Nếu còn bất cứ khúc mắc nào, đừng ngần ngại gửi ngay câu hỏi về hòm thư điện tử của chúng mình để được hỗ trợ sớm nhất nhé!

Xem thêm mẹo phát âm s /es

Công thức: Adj + er + and + adj + er

+ The summer is coming. It gets hotter and hotter. [Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.]

Với tính từ dài

Công thức: more/less and more/less + adj

Ví dụ:

+ She is more and more attractive. [Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.]

+ The environment is less and less pure. [Môi trường ngày càng ít trong lành.]

Với danh từ

Công thức: more and more + N

Ví dụ:

+ There are more and more people moving to big cities to look for jobs. [Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.]

So sánh đồng tiến [càng... càng]

Công thức:

the + [so sánh hơn] comparative adj / adv+ S +V, the [so sánh hơn] comparative adj / adv + S + V

Ví dụ:

+ The older he gets, the weaker he is. [ông ấy càng già càng yếu.]

+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is. [Bài tập càng khó thì càng thú vị]

+ The more I know him, the less I like him.

[Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.]

Lưu ý:

Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ:

+ The more English vocabulary we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.

Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:

Complete [hoàn toàn], favorite [yêu thích], ideal [lí tưởng], unique [duy nhất], excellent [xuất sắc], full [đầy], empty [rỗng], perfect [hoàn hảo], right [đúng], really [thật sự], extreme [cực độ, tột bậc], supreme [thượng hạng], absolute [tuyệt đối],...

So sánh kép trong tiếng Anh là dạng bài tập vô cùng phổ biến trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy, việc nắm chắc phần kiến thức này là vô cùng quan trọng đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn chưa nắm chắc kiến thức của so sánh kép chính vì thế bài viết này mình sẽ giúp bạn nắm chắc hơn kiến thức của phần nội dung này và đưa ra một số bài tập để bạn có thể ôn luyện.

Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh[ so sánh kép càng càng]

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng công thức so sánh kép sau:

Nếu câu có 1 ý

– Đối với tính từ ngắn:

S + V + Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. [Trời càng ngày càng nóng]

– Đối với tính từ dài:

S+ V + more and more + adj/advdài

The storm became more and more violent. [Cơn bão càng ngày càng dữ dội]

Nếu câu có 2 ý:

– Đối với tính từ ngắn:

The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ: The hotter it is, the thirstier I am [Trời càng nóng, tôi càng khát]

Đối với tính từ dài:

The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. [Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.]

Một số cấu trúc khác

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know you, the more I like you. [Tôi càng biết bạn, tôi càng thấy thích bạn.]

The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ: The less difficult the lessons are, the less diligent I am. [Bài học càng dễ, tôi càng ít siêng năng.]

More and more + N

Ví dụ: More and more people use the internet nowadays. [Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.]

Less and less + N

Ví dụ: Less and less people do exercises nowadays. [Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.]

Cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh

– So sánh kép trong tiếng Anh hay còn gọi là so sánh kép càng càng là loại so sánh giúp các sự vật được nhấn mạnh hơn và nổi bật hơn so vơi bình thường. Các tính từ hoặc phó từ so sánh được đặt lên đầu câu và đi kèm với “The”.

– Nếu ở cả 2 vế so sánh đều có chủ ngữ giả là ‘It is’ thì ta có thể bỏ chủ ngữ giả đi.

Ví dụ: The faster [it is], the better [it is]

– Sau “ The more” ở vế thứ nhất có thể thêm “ that” nhưng không cần thiết.

Ví dụ: The more that you study, the smarter you will become.

– Cả hai vế đều là tobe ta có thể bỏ đi

Ví dụ: The closer to the Earth’s pole [is], the greater the gravitational force [is].

Bài tập kèm đáp án so sánh kép trong tiếng Anh

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng so sánh kép càng càng

1. She works much. She feels tired.

____________________________

2. The apartment is small. The rent is cheap.

____________________________

3. We are young, We learn easy.

____________________________

4. The children are excited with the difficult games.

____________________________

5. I use much electricity, my bill will be high.

____________________________

Bài tập 2: Chia dạng đúng của các từ có trong ngoặc

1. _________ my grandparents get, _________ they are. [old – happy]

2. _________ she gets, _________ she feels. [ fat- tired]

3. _________ the joke is, _________ the laughter is. [ talent- loud]

Bài tập 3: Chọn đáp ánh đúng:

1. _____________ the test is,_____________her score is.

A. harder/lower B. The harder/the lower

C. hard/low D. The more hard/the more low

2. ____________ they are, ___________ they fall.

A. The bigger/the faster B. The more big/ the more fast

C. The more big/ the faster D. bigger/ faster

3. ___________ I look into your eyes, __________ I love you.

A. The more/ the more B. more/ the more

C. The more/ more D. More/ more

4. _________ the weather is, __________ I like it.

A. The more warm/ the best B. The more warm/ the better

C. The warmer/ the better D. The warmer/ the best

5. The tests are ____________.

A. more and more difficult B. more difficult

B. the more difficult C. the difficulter

Đáp án:

Đáp án bài tập 1

1. The more she works, the more tired she feels.

Dịch: Cô ấy càng làm việc, cô ấy càng thấy mệt mỏi.

2. The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.

Dịch: Căn hộ càng nhỏ, giá thuê càng rẻ.

3. The younger we are, the more easily we learn.

Dịch: Chúng ta càng trẻ, càng dễ dàng để học.

4. The more difficult the games are, the excited the children are.

Dịch: Trò chơi càng khó, trẻ em càng phấn khích.

5. The more electricity I uses, the higher my bill will be.

Dịch: Tôi càng dùng nhiều điện, hóa đơn của tôi càng cao.

Đáp án bài tập 2

1. The older – the happier

Old và happy là tính từ ngắn nên ta áp dụng công thức dành cho động từ ngắn.

2. The fatter- the more tired

Dịch: Cô ấy càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.

3. The more talented- the louder

“Talent” là tính từ dài, “louder” là tính từ ngắn.

Đáp án bài tập 3

1. B[ hard và low đều là hai tính từ ngắn]

2. A[ big và fast là 2 tính từ ngắn]

3.A[ Dịch: Càng nhìn vào mắt bạn, tôi càng yêu bạn.]

4.C[ warm là tính từ ngắn, good chuyển sang better]

5. A[ Bài kiểm tra càng ngày càng khó.]

Như vậy, bài viết trên đây mình đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về so sánh kép trong tiếng Anh. Để có thể đạt điểm cao trong các kì thi tiếng Anh, bạn cần phải luyện tập thường xuyên. Hy vọng với những gì mình đã viết trong bài tổng hợp này sẽ giúp trong quá trình học tập.

Xem thêm:

Bài tập so sánh trong tiếng Anh hay gặp trong các kì thi

Bạn hiểu như thế nào là so sánh ngang bằng trong tiếng Anh?

Video liên quan

Chủ Đề