Bộ đề thi khoa học tự nhiên 2022

Haylamdo giới thiệu Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi Khoa học tự nhiên 6.

- Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6

- Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 6

- Đề thi Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6

Sách - Bộ Đề Trắc Nghiệm Luyện Thi Trung Học Phổ Thông Quốc Gia Năm 2022 Khoa Học Tự Nhiên Tập 1

Sách - Bộ Đề Trắc Nghiệm Luyện Thi Trung Học Phổ Thông Quốc Gia Năm 2022 Khoa Học Tự Nhiên Tập 1

Shopee Mall Assurance

Ưu đãi miễn phí trả hàng trong 7 ngày để đảm bảo bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua hàng ở Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại 100% số tiền của đơn hàng nếu thỏa quy định về trả hàng/hoàn tiền của Shopee bằng cách gửi yêu cầu đến Shopee trong 7 ngày kể từ ngày nhận được hàng.

Cam kết 100% hàng chính hãng cho tất cả các sản phẩm từ Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại gấp đôi số tiền bạn đã thanh toán cho sản phẩm thuộc Shopee Mall và được chứng minh là không chính hãng.

Miễn phí vận chuyển lên tới 40,000đ khi mua từ Shopee Mall với tổng thanh toán từ một Shop là 150,000đ

Chọn loại hàng

[ví dụ: màu sắc, kích thước]

Nhập khẩu/ trong nước

Tác giả: Nhiều tác giả Nhà xuất bản: NXB Giáo dục Việt Nam Năm xuất bản: 2021 Hình thức: Bìa mềm Số trang: 199 Kích thước: 17x24 cm Công ty phát hành: NXB Giáo Dục Việt Nam Bộ đề trắc nghiệm luyện thi THPT Quốc Gia năm 2021 – Khoa Học Tự Nhiên Tập 1 có cấu trúc như sau: Phần một: Phương pháp làm bài trắc nghiệm Hướng dẫn cụ thể phương pháp làm bài trắc nghiệm phù hợp với từng môn [Vật lí, Hóa học, Sinh học]; Nhưng lưu ý cho học sinh đối với một số dạng câu trắc nghiệm mà học sinh dễ mắc lỗi khi làm bài. Phần hai: Các đề ôn luyện [18 đề] Mỗi đề môn Vật lí, Hóa học, Sinh học gồm 40 câu trắc nghiệm, được phân hóa theo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; nội dung nằm chủ yếu trong chương trình lớp 12 Trung học phổ thông. Phần ba: Đáp án – Hướng dẫn giải Phần này gồm bảng đáp án và hướng dẫn giải chi tiết của tất cả các câu hỏi, bài tập để học sinh so và đối chiếu với bài làm trong quá trình ôn luyện của mình.

Xem tất cả

quynh_nha2

Sau này, khi bước đi trên đường đời chông gai, có thể sẽ chẳng còn ai chỉ bảo, dạy dỗ tôi tận tình như thầy đã từng, có thể sẽ chẳng có ai lo tôi liệu có ngủ đủ giấc, liệu có stress khi nhồi nhét quá nhiều. Nhưng, cố nhân từng nói, cuộc đời chỉ cần một người khiến ta ngưỡng mộ, để cả đời noi gương,

2021-10-28 12:22

l*****h

Sách rất oke shop giao hàng nhanh chóng phù hợp giá tiền nên mua

2022-04-20 18:13

n*****2

Sách mới, thơm, có điều góc sách không biết do bên vận chuyển hay sao nên bị vậy hic

2021-03-07 18:39

Mua ngay

2 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6 [Có đáp án]

Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo gồm 2 đề thi, có đáp án kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi cuối học kỳ II năm 2021 - 2022 cho học sinh của mình theo sách Chân trời sáng tạo.

Với 2 đề thi kì 2 môn KHTN 6, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo đề thi cuối kì 2 môn Công nghệ 6. Mời thầy cô và các em tải miễn phí 2 đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6:

Đề thi cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
Năm học: 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]

Học sinh chọn một trong các phương án A, B, C hoặc D

Câu 1: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.

D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 2: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?

A. Lực giúp thuyền chuyển động trên mặt nước.B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào.C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.

D. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.

Câu 3: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật [hoặc đối tượng] gây ra lực …. với vật [hoặc đối tượng] chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau B. cách xa nhauC. không tiếp xúc

D. có sự tiếp xúc

Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.C. Đơn vị của trọng lượng là newton [N].

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:

A. Cùng phương, cùng chiều B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.

Câu 6: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m B. P = mC. P = 0,1 m

D. m = 10 P

Câu 7: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.C. Giọt mưa đang rơi.

D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 8: Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?

A. 5 N B. 50 NC. 10 N

D. 20 N

Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.

D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi B. Hình tai mèoC. Sợi nấm phân nhánh

D. Hình mũ

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.

D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ B. Cây chuối C. Cây ngô

D. Cây lúa

Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơnB. Nắng nhiều và gay gắt hơnC. Độ ẩm thấp hơn

D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa B. Cá ngựa C. Cá sấu

D. Cá heo.

II. PHẦN TỰ LUẬN [6,0 điểm].

Câu 1: [2 điểm] Kể tên một số dạng năng lượng và cho ví dụ minh họa cho từng loại năng lượng?

Câu 2: [2 điểm] Trái Đất không tự phát sáng mà được chiếu bởi Mặt Trời.

a] Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất?

b] Phần nào của Trái Đất sẽ là ban ngày?

Câu 3: [2 điểm] Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM – Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu123456789
Đáp ánBBDDBACBC
Câu10111213141516
Đáp ánCBDCADC

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Điểm

1

2,0 điểm

Một số dạng năng lượng

+ Động năng: do vật chuyển động.

+ Thế năng hấp dẫn: vật ở trên cao so với mặt đất.

+ Thế năng đàn hồi: khi lò xo, dây cao su,….biến dạng.

+ Quang năng: Mặt trời, bóng đèn, lửa,…phát ánh sáng.

+ Nhiệt năng: hòn than cháy, cốc nước nóng,…

+ Hóa năng: do quá trình biến đổi hóa học như pin, thực phẩm, xăng dầu,…

Nêu được trên 5 dạng năng lượng xem như trọn điểm

2

2,0 điểm

a] Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất vì: Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời luôn chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất.

b] Phần được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban ngày, phần không được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban đêm.

1,0 điểm

1,0 điểm

3

2,0 điểm

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxygen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách

1,0 điểm

1,0 điểm

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

PHÒNG GD & ĐT…….
TRƯỜNG TH & THCS………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Khoa học tự nhiên 6
NĂM HỌC 2021- 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm] .Chọn các ý đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m

D. m = 10 P

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn

A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.C. Bằng trọng lượng của quyển sách.

D. Bằng 0.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.C. Đơn vị của trọng lượng là newton [N].

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:

A. Cùng phương, cùng chiềuB. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.

Câu 5: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.

D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?

A.5 NB.50 NC.10 N

D.20 N

Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật [hoặc đối tượng] gây ra lực …. với vật [hoặc đối tượng] chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhauB. cách xa nhau C. không tiếp xúc

D. có sự tiếp xúc

Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.C. Giọt mưa đang rơi.

D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.

D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Sợi nấm phân nhánh

D. Hình mũ

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.C.Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.

D.Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ B. Cây chuối C. Cây ngô

D. Cây lúa

Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơnB. Nắng nhiều và gay gắt hơnC. Độ ẩm thấp hơn

D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoaB. Cá ngựa C. Cá sấu

D. Cá heo.

II. PHẦN TỰ LUẬN [6,0 điểm].

Câu 17: [2 điểm] Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ?

Câu 18: [2 điểm] Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?

Câu 19: [2 điểm] Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

I. Phần trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

D

C

A

D

C

II. Tự luận [6 điểm]

17

[2,2đ]

- Khi áp tay vào bình thuỷ tinh [hoặc hơ nóng], ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.

- Khi để nguội bình [hoặc làm lạnh], thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.

0,25

0,25

0,25

0,25

18

[2,0]

Đ1: Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.

Đ2: Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên.

Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng

Quãng đường tàu đi được là: 0,25 + 1,5 = 1,75 [km]

Thời gian tàu ra khỏi hầm: 1,75 : 60 .60 = 1,75 phút

1,4

0,6

19

[2đ]

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

- Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. - Ví dụ về 5 loại tế bào có ở cơ thể người như: tế bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào xương, tế bào cơ...

0.5

0.5

0.25

0.25

0.5

Cập nhật: 28/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề