Biên bản thỏa thuận 3 bên bằng tiếng Anh

John Phan Wednesday, November 30, 2016 BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG , Xem nhiều Edit

LuatsuHopdong.net – BIÊN BẢN THOẢ THUẬN BA BÊN được lập bởi ba bên có quyền và nghĩa vụ liên quan với nhau thông qua các hợp đồng đã được ký kết của các bên hoặc cũng có thể được lập mới để xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan với nhau. Khi soạn thoả Biên bản thoả thuận Ba bên các bên cần quy định và cân đối quyền và nghĩa vụ của các bên với nhau, quyền và nghĩa vụ của các bên phải được thực hiện bởi một hoặc các bên còn lại tránh tình trạng một quyền lợi nào đó không được đáp ứng hoặc một nghĩa vụ đối với một bên nào đó không thuộc tránh nhiệm rõ ràng và cụ thể của bất kỳ bên nào còn lại. Dưới đây là Biển mẫu Biên bản Thoả thuận Ba bên có liên quan đến các nghĩa vụ thanh toán tiền giữa các bên tại các hợp đồng đã kỹ riêng lẽ và bằng Biên bản thoả thuận Ba bên này các bên thoả thuận việc cấn trừ công nợ cũng như các quyền và nghĩa vụ có liên quan. 

>> Mẫu Biên Bản Thoả thuận Ba Bên [Ngân hàng - Chủ đầu tư - Khách hàng]
>> Mẫu Biên Bản Thanh lý Hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN BA BÊN

Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm….., tại…………, chúng tôi gồm có:

BÊN A : CÔNG TY TNHH AAA

Địa chỉ : [.........]Mã số thuế : [.........]Điện thoại : [.........] Fax: [.........]Đại diện : Ông [.........] Chức vụ: Giám đốcTài khoản Ngân Hàng : [.........] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [.........].

[Sau đây gọi tắt là “Bên A”]

BÊN B : CÔNG TY TNHH BBBĐịa chỉ : [.........]Mã số thuế : [.........]Điện thoại : [.........] Fax: [.........]Đại diện : Ông [.........] Chức vụ: Giám đốcTài khoản Ngân Hàng : [.........] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [.........].

[Sau đây gọi tắt là “Bên B”]

BÊN C : CÔNG TY CP CCC

Địa chỉ : [.........]Mã số thuế : [.........]Điện thoại : [.........] Fax: [.........]Đại diện : Ông [.........] Chức vụ: Giám đốcTài khoản Ngân Hàng : [.........] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [.........].

[Sau đây gọi tắt là “Bên C”]


Trên cơ sở: - Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C [Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”].- Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim “Anh không phải là soái ca” số [………] ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B [Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”]Sau khi thỏa thuận, ba bên đã thống nhất ký kết Biên Bản Thỏa Thuận Ba Bên [Sau đây gọi tắt là “Biên bản”] với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: CÔNG NỢ

1.1. Căn cứ Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim thì Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 1.800.000.000 đồng [một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn].1.2. Căn cứ Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật thì Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 880.000.000 đồng [tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn].

ĐIỀU 2: CẤN TRỪ CÔNG NỢ

2.1. Các bên đồng ý cấn trừ công nợ cụ thể như sau: Bên C sẽ có trách nhiệm thanh toán cho Bên A số tiền 668.000.000 đồng [sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn] mà Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên A trong tổng số 880.000.000 đồng [tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn] và Bên C được cấn trừ vào một phần trong tổng số tiền góp vốn của Bên C cho Bên B. 2.2. Sau khi cấn trừ thì Bên C có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên B số tiền còn lại theo tỷ lệ tương ứng tại Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim là 1.132.000.000 đồng [một tỷ một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn].2.3. Sau khi cấn trự công nợ như khoản 2.1 Điều này thì Bên B chỉ còn có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 212.000.000 đồng [hai trăm mười hai triệu đồng chẵn] theo như Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Bên A có nghĩa vụ xuất hóa đơn Giá trị gia tăng [VAT] cho Bên B đối với số tiền được Bên C thanh toán theo Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. 3.2. Bên C có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với số tiền Bên C thanh toán cho Bên A theo như khoản 2.1 Điều 2 của Biên bản này.3.3 Đối với số tiền Bên C thanh toán theo khoản 2.1 Điều 2 của Biên Bản này thì Bên C được xem là đã hoàn tất nghĩa vụ góp vốn khi khoản 3.1 và khoản 3.2 điều này được thực hiện hoàn tất. Trường hợp các nghĩa vụ này chậm trễ sẽ được hiểu là Bên C chậm thực hiện hiện nghĩa vụ góp vốn và sẽ bị xử lý theo các quy định của Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim. 3.4 Bên B có nghĩa vụ ghi nhận sự góp vốn của Bên C theo như Biên bản này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

4.1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Biên bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh thì các bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của các bên. 4.2. Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong Biên bản này. 4.3. Biên bản này được lập thành 06 [sáu] bản, mỗi bên giữ 02 [hai] bản có giá trị pháp lý ngang nhau.ĐẠI DIỆN BÊN A

[ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu]


ĐẠI DIỆN BÊN B

[ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu]


ĐẠI DIỆN BÊN C
[ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu]

Bản quyền thuộc về LuatsuHopdong.net

Thay vì lập Hợp đồng, trong nhiều trường hợp các bên lựa chọn sử dụng mẫu Biên bản thỏa thuận do việc lập đơn giản, dễ dàng hơn.

1. Biên bản thỏa thuận là gì?

Hiện nay, không có khái niệm cụ thể về Biên bản thỏa thuận. Tuy nhiên, có thể hiểu một cách chung nhất rằng, Biên bản thỏa thuận là văn bản được dùng để ghi lại những nội dung được các bên tham gia cùng đồng ý, thống nhất để lấy cơ sở thực hiện một công việc nào đó.

Biên bản thỏa thuận thường chứa những điều khoản ghi nhận cam kết mà các bên tham gia [thường là 02 bên] muốn hướng tới. Ngoài ra, trong Biên bản thỏa thuận có thể chứa các nội dung như phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ, phương thức hoạt động...

Thông thường, một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm đầy đủ các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.

Khi các bên xảy ra tranh chấp, Biên bản thỏa thuận sẽ trở thành một chứng cứ thuyết phục để giải quyết tranh chấp. Vì thế, nội dung Biên bản càng đầy đủ, chi tiết bao nhiêu thì việc giải quyết tranh chấp càng dễ dàng bấy nhiêu.
 

2. Hợp đồng và Biên bản thỏa thuận có khác nhau không?

Theo Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Bộ luật này không ghi nhận các quy định về Biên bản thỏa thuận.

Tuy nhiên, Hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên và cùng có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.

Để biết Hợp đồng và Biên bản thỏa thuận có giống nhau không, các bên có thể căn cứ vào các nội dung ghi nhận trên biên bản để xem có bản chất tương tự như Hợp đồng hay không.

Nhưng khi lập Biên bản thỏa thuận sẽ gặp khó khăn hơn vì sẽ không thể công chứng khi có yêu cầu.

Mẫu Biên bản thỏa thuận mới và chuẩn nhất [Ảnh minh họa]
 

3. Một số mẫu Biên bản thỏa thuận phổ biến hiện nay

3.1 Mẫu Biên bản thỏa thuận chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

 [V/v: …………………]

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ vào ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20......, tại………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: ………………………………..

Địa chỉ:………………………………...

Điện thoại:……………………………..

Email:………………………………….

BÊN B: ……………………………….

Địa chỉ:………………………………...

Điện thoại:……………………………..

Email:……………………………….…

Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:

Điều 1. Xác nhận ……………

………………………………………..  ………………………………………..

……………………………………….. ………………………………..

…………………………………… ………………………………………

………………………………… ………………………………………..

Điều 2. Cam kết của Bên A

………………………………………….

………………………………………..

………………………………………..

Điều 3. Cam kết của Bên B

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 [hai] bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

3.2 Mẫu Biên bản thỏa thuận trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

 [V/v: Trả nợ]

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ vào ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20......, tại………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: ………………………………..

Địa chỉ:………………………………...

Điện thoại:……………………………..

Email:………………………………….

BÊN B: ……………………………….

Địa chỉ:………………………………...

Điện thoại:……………………………..

Email:……………………………….…

Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:

 Điều 1. Xác nhận nợ

Sau khi đối chiếu, hai Bên xác nhận, đến hết ngày…tháng….năm 20...., Bên A ………………………..…… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ

[Bằng chữ:…… ……………………………………………..],

Trong đó:

- Nợ gốc:

- Lãi:

Điều 2. Cam kết của Bên A

2.1. Bên A…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này.

2.2. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cam kết của Bên B

3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;

3.2. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;

3.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 [hai] bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản…

3.3 Mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỢP TÁC BA BÊN

Số: …../BBHTKD

Hôm nay, ngày…. tháng …năm ……., tại …………………….Chúng tôi gồm có:……..

1. ……………….….. [gọi tắt là Bên A].

Trụ sở: …….

Giấy phép thành lập số: …………; cấp ngày: …… 

Điện thoại: ……………………………;

Người đại diện: ……………………………;

Chức vụ: ……………………………;

2. ………………………[gọi tắt là Bên B]:

Trụ sở: ……………………………;

GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;

Điện thoại: ……………………………;

Người đại diện: ……………………………;

Chức vụ: ……………………………

3. ………………………… [Gọi tắt là bên C]:

Trụ sở: ……………………………;

GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;

Điện thoại: ……………………………;

Người đại diện: ……………………………;

Chức vụ: ……………………………;

Trên cơ sở: ……………………………;

Chúng tôi cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác ……………… 

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác là ……. [năm] bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của ba bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………

Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …… 

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

-

-

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 [một], Bên B sẽ cử 01 [một], Bên C sẽ cử 01 [một] người đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: …………………………………… Chức vụ: ………….

Đại diện của Bên B là: …………………………………… Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên C là: ……………………………………. Chức vụ: ………….

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………………………..

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia [trừ trong trường hợp bất khả kháng] thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 [một] tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

[Ký, họ tên]

ĐẠI DIỆN BÊN B

[Ký, họ tên]

ĐẠI DIỆN BÊN C

[Ký, họ tên]

3.4 Mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../TTHTKD

Hôm nay, ngày…. tháng ……năm ……. tại địa chỉ:  ……………………... Chúng tôi gồm có:

1. Công ty ……………………………………  [gọi tắt là Bên A]:

Trụ sở: ………………………………………………………… 

GCNĐKKD số: ……………

Số tài khoản: ………………………………………………… 

Điện thoại: …………………………………………………… 

Người đại diện: ……………………………………………… 

Chức vụ: ……………………………………………………… 

2. Công ty ……………..……………  [gọi tắt là Bên B]:

Trụ sở: …………………………………………………………… 

GCNĐKKD số: ………

Số tài khoản: ……………………………………………………… 

Điện thoại: ………………………………………………………… 

Người đại diện: …………………………………………………… 

Chức vụ: ………………………………………………………… 

Cùng thoả thuận ký Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….[năm] năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

-

-

-

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………… 

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …… 

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

– Lương nhân viên:

– Chi phí điện, nước:

– Khấu hao tài sản:

– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:

– Chi phí khác…

Điều 4. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 [một], Bên B sẽ cử 02 [hai] đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………  – Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên B là: ……………………  – Chức vụ: …………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1 Chịu trách nhiệm ………………………………………… 

5.2 …………………………………….

5.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

5.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.

6.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

6.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam.

6.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

6.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

6.6 Được hưởng ……………… % lợi nhuận sau thuế.

6.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

Điều 7. Điều khoản chung

- Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia [trừ trong trường hợp bất khả kháng] thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 [một] tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.

- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 8. Hiệu lực Thỏa thuận

- Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B

- Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là một số mẫu Biên bản thỏa thuận mới và chuẩn nhất hiện nay. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

>> Mẫu Biên bản nghiệm thu hàng hóa, công việc đúng chuẩn

Video liên quan

Chủ Đề