Bao nhiêu ngày kể từ 29/8/2011

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2011 mệnh gì: Mệnh Tùng Bách Mộc, tuổi can chi Tân Mão [cầm tinh con Mèo], con nhà Thanh Đế, Trường mạng. Về cung mệnh, nam thuộc Đoài cung, nữ thuộc Cấn cung.


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ

 

1. Sinh năm 2011 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2011 tuổi con Mèo

Can chi [tuổi Âm lịch]: Tân Mão

Xương con mèo, tướng tinh con rái

2. Sinh năm 2011 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2011: Tùng Bách Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy, Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim, Thổ

3. Sinh năm 2011 có cung mệnh là gì?

Nam mệnh: Đoài [ngũ hành Kim], thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mệnh: Cấn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2011 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2011 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen; màu hành Hỏa là đỏ, tím, hồng, cam.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; màu hành Thổ gồm vàng, nâu đất.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2011 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2011 gồm: Xanh dương, xanh lục, đen, đỏ, cam...

5. Sinh năm 2011 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 5, 7, 8
 

6. Sinh năm 2011 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thủy: Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Thân, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Tuất, Quý Hợi...

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Kỷ Sửu, Mậu Tý, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Bính Thân…

7. Sinh năm 2011 hợp hướng nào?

Nam mệnh Tân Mão 2011:

+ Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể về hướng nhà như sau:

Hướng Tây Bắc: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.

Hướng Đông Bắc: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.

Hướng Tây Nam: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.

+ Hướng kỵ: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể về hướng nhà như sau:

Hướng Đông: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.

Hướng Đông Nam: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.

Hướng Bắc: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.

Hướng Nam: Nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật. 
 

Nữ mệnh Tân Mão 2011:

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể về hướng nhà như sau:

Hướng Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng [Thổ] nên về sau sẽ kém dần.

Hướng Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Hướng Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. 

+ Hướng kỵ: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể về hướng nhà như sau:

Hướng Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.

Hướng Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.

8. Phật bản mệnh tuổi Tân Mão 2011

Xét về mặt phong thủy, Phật bản mệnh tuổi Tân Mão sinh năm 2011 là Văn Thù Bồ Tát.Văn Thù Bồ Tát tượng trưng cho trí tuệ, mang theo bản mệnh Phật bên mình sẽ trợ giúp người tuổi Tân Mão bổ sung khiếm khuyết trong cá tính, mở lối thành công, đối với nhân duyên lại càng chiếm ưu thế.

Thời điểm mấu chốt muốn học được cách suy nghĩ độc lập, có quyết đoán và có sự tỉnh táo thì đừng quên thỉnh vật phẩm phong thủy cát tường này về.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Tân Mão nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Tân Mão 2011 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Tân Mão 2011 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Tân Mão nam mạng, nữ mạng

Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Tuổi xung khắc với ngày 29/8/2011

Tuổi xung khắc với tháng Đinh Dậu

Sao tốt:

  • Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ Tử thì xấu
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Sao xấu:

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Nguyệt Hư: Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
  • Nguyệt Sát: Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Nhị Thập Bát Tú chiếu “Sao Tất”

- Sao Tất : Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt [Kiết Tú] tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

- Việc tốt : Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới hỏi, trổ cửa dựng cửa, khai trương, xuất hành, nhập học.

  • Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.
  • Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới hỏi và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT.
  • Tất tinh tạo tác chủ quang tiền Mãi dắc điền viên hữu lật tiền Mai táng thử nhâtj thiêm quan chức Điền tàm đại thực lai phong niên Khai môn phóng thủy đa cát lật Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật

    Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn

    Thập Nhị Kiến Trừ chiếu “Trực Nguy”

    - Trực Nguy : Nguy cơ, nguy hiểm; là ngày chư sự bất nghi [hung].

    - Việc tốt : An phủ biên cảnh, an sàng, huấn binh, huấn luyện, kì phúc, phá thổ, sách tá, tuyển tướng, tế tự.

    - Việc xấu : Giá thú, phạt mộc, thiên tỉ, thủ ngư, thừa thuyền, tạo táng, xuất hành, điền liệp, đăng sơn.

    Khổng Minh Lục Diệu ngày “Lưu niên”

    Lục Diệu ngày Lưu niên : Là ngày Hung [xấu] ảnh hưởng tới mọi việc. Ngày này mọi việc bị dây dưa bị trễ nên mọi việc khó thành công. Nhất là ảnh hưởng tới các việc liên quan đến giấy tờ, hành chính, luật pháp, ký kết hợp đồng khó thống nhất giải quyết. Do vậy gây ra hao tốn thời gian, sức khỏe và tiền bạc, dễ gặp các chuyện khẩu thiệt, thị phi.

    Lưu Niên là chuyện bất tường Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly Không thì lưu lạc một khi

    Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

    Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

    - Ngày Thìn : “Bất khốc khấp chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc than vãn, chủ sẽ trùng tang.

    - Can Bính : “Bính bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không tu tạo sửa chữa nhà bếp vì có thể xảy ra cháy nổ hỏa hoạn.

    - Trực Nguy : “Khả bộ dương, bất hành thuyền” - Nên bắt cá, không tốt đi thuyền.

    Hướng xuất hành ngày 29/8/2011

    - Hướng xuất hành Thiên Đạo : Xuất hành cầu tài ngày này thì nên tránh, cho dù được cũng rất tốn kém, sẽ thất lý mà thua.

    - Nên xuất hành hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần; hướng Chính Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Chính Đông.

    - Giờ tốt xuất hành:

    • Giờ Tý [23h - 0h59] và Ngọ [11h - 12h59]: Báo hiệu tin vui sắp tới, xuất hành sẽ gặp được nhiều may mắn, chăn nuôi thuận lợi, nên đi về hướng Nam để cầu tài, người đi sẽ có tin về. Như vậy việc xem giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong không khó. Vì vậy sau khi đã lên kế hoạch chu đáo, mỗi người có thể ứng dụng những thông tin trên để công việc trở nên toàn vẹn và thuận lợi nhất. Chúc bạn luôn gặp được nhiều may mắn, vạn sự hanh thông như ý.
    • Giờ Sửu [1h - 2h59] và Mùi [13h - 14h59]: Thực hiện vào giờ này thì sự nghiệp, cầu tài lộc đều khó thành, tương lai mờ mịt. Không nên tiến hành kiện cáo vào giờ này vì rất dễ xẩy ra mâu thuẫn, cãi cọ, miệng tiếng. Xuất hành vào giờ này thì người đi chưa có tin về, dễ bị mất của trộm cắp, công việc tiến triển chậm chạp làm lâu, lời nói không có trọng lượng. Nhưng giờ này cũng cũng có tín hiệu tốt đó là công việc tiến triển chậm nhưng chắc.
    • Giờ Dần [3h - 4h59] và Thân [15h - 16h59]: Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn đói kém, phải đề phòng tiểu nhân hãm hại hay có người nguyền rủa, cần chú ý hơn về sức khỏe. Trường hơp đặc biệt, nếu có ý định đi đâu làm công việc quan trọng như họi họp tranh biện thì nên hoãn lại. Trường hợp nếu không trì hoãn được cần chú ý giữ miệng để tránh tai bay vạ gió tới mình. Có công việc quan trọng cần tránh giờ này.
    • Giờ Mão [5h - 6h59] và Dậu [17h - 18h59]: Giờ tốt cát lợi cho việc xuất hành, khởi sự bắt đầu cho những công việc sự kiện quan trọng ắt sẽ có được kết quả thuận lợi, may mắn. Việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin vui về từ người ở xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp tốt đẹp, cầu sức khỏe ắt sẽ đắc.
    • Giờ Thìn [07h - 8h59] và Tuất [19h - 20h59]: Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
    • Giờ Tỵ [9h - 10h59] và Hợi [21h - 22h59]: Giờ tốt vô cùng cát lợi, tốt cho tất cả mọi việc. Lúc này, cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Nên xuất hành vào giờ Đại An người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình, mọi việc thuận lợi.

Video liên quan

Chủ Đề