Bánh sừng bò trong tiếng anh là gì năm 2024

Bánh mì que là "breadstick", bánh sừng bò là "croissant".

White bread: bánh mì trắng [làm từ bột lúa mì mà cám và mầm đã bị xay xát để loại bỏ] Hamburger bun: bánh hamburger Wheat bread: bánh mì trắng [quá trình chế biến vẫn giữ lại cám và mầm lúa mì] Hot dog bun: bánh mì kẹp xúc xích Whole grain bread: bánh mì ngũ cốc nguyên cám Bagels: bánh mì vòng Rye bread: bánh mì làm bằng lúa mạch đen Donut: bánh donut Pretzel: bánh quy xoắn Rolls: ổ bánh mì nhỏ Swiss roll/jelly roll: bánh bông lan cuộn Breadsticks: bánh mì que Croissant: bánh sừng bò French bread/baguette: bánh mì Pháp

Theo 7 ESL

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Tiếng Anh[sửa]

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /krɔ.ˈsɑːnt/
    Canada[krɔ.ˈsɑːnt]
    Hoa Kỳ[krɔ.ˈsɑːnt]

Danh từ[sửa]

croissant /krɔ.ˈsɑːnt/

  1. Bánh sừng bò, bánh croaxăng.

Tham khảo[sửa]

  • "croissant", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Tiếng Pháp[sửa]

croissant

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /kʁwa.sɑ̃/
    Pháp[kʁwa.sɑ̃]

Tính từ[sửa]

Số ít Số nhiều Giống đực croissant /kʁwa.sɑ̃/croissants /kʁwa.sɑ̃/Giống cái croissante /kʁwa.sɑ̃t/croissantes /kʁwa.sɑ̃t/

croissant /kʁwa.sɑ̃/

  1. Tăng lên, tăng dần. Le nombre croissant des naissances — con số sinh đẻ tăng lên

Trái nghĩa[sửa]

  • Décroissant

Danh từ[sửa]

Số ít Số nhiều croissant /kʁwa.sɑ̃/croissants /kʁwa.sɑ̃/

croissant gđ /kʁwa.sɑ̃/

  1. Trăng lưỡi liềm; hình trăng lưỡi liềm. La lune à son croissant — trăng lưỡi liềm Ailes en croissant — [hàng không] cánh hình lưỡi liềm
  2. Liềm tỉa cành.
  3. Bánh sừng bò.

Từ dẫn xuất[sửa]

  • croissant de Lune

Tham khảo[sửa]

  • "croissant", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Bánh sừng bò còn được gọi là bánh croa-xăng [từ tiếng Pháp croissant], có nguồn gốc từ Áo, là một dạng bánh ăn sáng làm từ pâte feuilletée [bột xốp], được sản xuất từ bột mì, men, bơ, sữa, và muối.

Bánh croissant đúng kiểu phải thật xốp, giòn và có thể xé ra từng lớp mỏng nhỏ. Bên trong ruột không được đặc, ngược lại phải khá ruỗng thoáng [đó là bằng chứng men làm bột phát triển tốt]. Ở Việt Nam hầu hết các tiệm bán bánh sừng bò làm theo công thức của bánh mì sữa [hoặc được gọi là bánh mì tươi]. Về công thức làm bánh croissant, có thể nói là bánh này đứng giữa bánh pâté chaud [xốp] và bánh mì [ruột bánh nổi bởi men].

Nguồn gốc và tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Bánh sừng bò rất nổi tiếng ở Pháp, nhưng nó không do người Pháp tạo ra mà nó được làm đầu tiên ở Áo. Hình dạng của nó được hình thành hoàn toàn ngẫu nhiên. Loại bánh ngọt thông dụng này xuất hiện đầu tiên vào năm 1683.

Tên bánh thuở ban đầu là Kipfel [trăng lưỡi liềm] biến thành Croissant [bánh sừng bò] vào năm 1770 khi nữ đại vương công 15 tuổi người Áo là Maria Antonia kết hôn với vị thái tử Pháp tức vua Louis XVI sau này. Những người thợ làm bánh ở Paris đã làm bánh Kipfel để tỏ lòng tôn kính công chúa, và người Pháp rất mê món bánh này. Việc người ta biết đến cái tên bánh sừng bò phổ biến hơn là do hình dạng của nó giống như cặp sừng bò.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bánh sừng bò tại Pháp
Bánh sừng bò và cafe

Năm 1683 khi Đế quốc Áo và Đế quốc Ottoman đang giao chiến ác liệt thì đạo quân 100.000 quân của Thổ phá được phòng tuyến của Áo để bao vây kinh đô Viên. Trong thời gian vây hãm cả tháng trời, dân thành phố chỉ lo sợ ngày tận thế nếu thành Viên thất thủ.

Bên quân Thổ Nhĩ Kỳ thì quyết tâm sai đào hầm xuyên dưới lũy thành nhưng thợ làm bánh ca đêm người Áo may thay đã phát hiện được, và rung chuông báo động. Vì sớm phát giác mà thành Viên không thất thủ, chống chọi được cho đến khi viện quân đồng minh Ba Lan do vua Jan III Sobieski thân chinh đến cứu, giao chiến một trận quyết liệt với quân Thổ và giải vây cho thành phố.

Thợ lò bánh từ đấy kỷ niệm ngày giải vây Viên bằng loại bánh mới mang hình trăng lưỡi liềm của địch quân Thổ theo đạo Hồi. Bánh này có tên là Kipfel [tiếng Đức nghĩa là trăng lưỡi liềm] và được dùng vừa để ăn mừng ngày chiến thắng quân Thổ, vừa đi tri ân người thợ lò bánh đã cứu lấy thành phố Viên.

Bánh sừng bò trứng muối tiếng Anh là gì?

Salted Egg Yolk Croissant - Bánh Sừng bò nhân trứng muối.

Croissant là tiếng gì?

Bánh sừng bò còn được gọi là bánh croa-xăng [từ tiếng Pháp croissant], có nguồn gốc từ Áo, là một dạng bánh ăn sáng làm từ pâte feuilletée [bột xốp], được sản xuất từ bột mì, men, bơ, sữa, và muối.

Bánh sừng trâu gọi là gì?

- Bánh sừng bò [bánh sừng trâu] hay còn gọi là bánh croa - xăng [từ tiếng Pháp: croissant]. Là một loại bánh được làm từ bột mì, men nở, bơ, sữa và muối.

Bún là bánh gì?

Bánh bao nhân nho; bánh sữa nhỏ.

Chủ Đề