Bán kính sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái đất

Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là ${9}{,}{8}{m}{/}{s^2}$, nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là

Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2.

A. 429,3m/s2.

B. 3,8m/s2

C. 2,0m/s2

D. 47,2m/s2.

Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc  rơi tự do ở trên mặt đất là 9 , 8 m / s 2 , nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là

A.  3 , 5 m / s 2

B.  7 , 0 m / s 2

C.  2 , 8 m / s 2

D.  3 , 25 m / s 2

Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là 9 . 8 m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là  9 , 8   m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

A. 532,325N

B. 232,653N

C. 835,421N

D. 405,625N

Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/ s 2  . Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là

A. 2,34 m/ s 2

B. 1,67 m/ s 2

C. 4,44 m/ s 2

D. 5,23 m/ s 2

Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là   9 , 8 m / s 2 , tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng 10% khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất

A.  3 , 49 m / s 2

B.  9 , 7 m / s 2

C.  3 , 54 m / s 2

D.  9 , 89 m / s 2

Bán kính của Sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt Sao Hoả  g = 0 , 38 g 0 [  g 0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất]. Hãy xác định khối lượng của Sao Hoả. Cho biết Trái Đất có bán kính R 0 = 6400   km và có khối lượng  M 0 = 6 .10 24   kg

A.  6 , 4.10 23   k g

B.  1 , 2.10 24   k g  

C.  2 , 28.10 24   k g

D. 21.10 24   k g  

Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g0 = 9,81m/s2; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980km và 12750km.

A. 278,2m/s2

B. 24,8m/s2

C. 3,88m/s2

D. 6,2m/s2

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,11 khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt Sao Hỏa? Biết gia tốc trên Trái Đất là 9,8m/s2

Các câu hỏi tương tự

Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 khối lượng TĐ. Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa .Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2

Gọi Trái Đất là [1], sao Hỏa là [2]

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất:

`g_1=\frac{GM_1}{R_1^2}` [1]

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt sao Hỏa:

`g_2=\frac{GM_2}{R_2^2}=\frac{G.0,11M_1}{[0,53R_1]^2}`

`=\frac{0,11GM_1}{0,2809R_1^2}` [2]

Lấy [1] chia [2] vế theo vế ta được:

`\frac{g_1}{g_2}=\frac{0,2809}{0,11}`

` \frac{9,8}{g_2}=2,55`

`=> g_2=3,84` $[m/s^2]$

Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2.

A. 429,3m/s2.

B. 3,8m/s2

Đáp án chính xác

C. 2,0m/s2

D. 47,2m/s2.

Xem lời giải

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề