Giải Bài 103 : Ôn tập về các phép tính với phân số phần hoạt động thực hành trang 104, 105 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều [mới]
Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Chơi trò chơi “Tô màu và tính” :
- Lấy một tờ giấy hình chữ nhật. Gấp đôi tờ giấy để được 2 phần, gấp đôi tiếp được 4 phần rồi gấp đôi tiếp để được 8 phần bằng nhau.
- Hai bạn lần lượt lấy bút tô màu \[\dfrac{1}{4}\] tờ giấy, tô tiếp \[\dfrac{1}{8}\] tờ giấy và tô thêm \[\dfrac{3}{8}\] tờ giấy. Các em đếm có bao nhiêu phần tờ giấy được tô màu.
- Thực hiện phép tính: \[\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{8}\].
- Cả nhóm so sánh kết quả với kết quả tô màu.
Phương pháp giải:
a, b] Các em thực hiện các bước như sách giáo khoa đã hướng dẫn.
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng các phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a, b] Các em thực hiện các bước như sách giáo khoa đã hướng dẫn thì ta được hình chữ nhật có 6 ô đã tô màu như sau:
- Thực hiện phép tính :
\[\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{2}{8} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{6}{8}\].
- So sánh ta thấy kết quả tính giống với kết quả tô màu.
Quảng cáo
Câu 2
Tính :
Phương pháp giải:
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số cùng mẫu số ta cộng [hoặc trừ] hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tính :
- \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{7};\] \[\dfrac{8}{{21}}:\dfrac{2}{4};\] \[\dfrac{3}{{11}} \times 2\] b] \[4 \times \dfrac{2}{7};\] \[\dfrac{8}{5}:\dfrac{2}{5};\] \[\dfrac{6}{{13}}:2\]
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
- \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 7}} = \dfrac{8}{{21}};\]
\[\dfrac{8}{{21}}:\dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{21}} \times \dfrac{4}{2} = \dfrac{{32}}{{42}} = \dfrac{{16}}{{21}};\]
\[\dfrac{3}{{11}} \times 2 = \dfrac{{3 \times 2}}{{11}} = \dfrac{6}{{11}}\]
- \[4 \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{{4 \times 2}}{7} = \dfrac{8}{7};\]
\[\dfrac{8}{5}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{8}{5} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{40}}{{10}} = 4;\]
\[\dfrac{6}{{13}}:2 = \dfrac{6}{{13}}:\dfrac{2}{1} = \dfrac{6}{{13}} \times \dfrac{1}{2}\]\[ = \dfrac{6}{{26}} = \dfrac{3}{{13}}.\]
Câu 4
Tìm \[x\] :
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Diện tích vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau : \[\dfrac{3}{4}\] diện tích dùng để trồng hoa, \[\dfrac{1}{5}\] diện tích dùng để làm đường đi và diện tích phần còn lại để xây bể nước. Hỏi :
- Diện tích xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa.
- Diện tích xây bể nước bao nhiêu mét vuông biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m ?
Phương pháp giải:
- Coi diện tích cả vườn hoa là 1 đơn vị.
- Tìm phần diện tích vườn hoa dùng để trồng hoa và làm đường đi.
- Tính phần diện tích xây bể nước ta lấy 1 trừ đi phần diện tích vườn hoa dùng để trồng hoa và làm đường đi.
- - Tính diện tích vườn hoa ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân với phân số chỉ phần diện tích xây bể nước.
Lời giải chi tiết:
- Diện tích trồng hoa và làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là :
\[\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{19}}{{20}}\] [diện tích vườn hoa]
Diện tích xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là :
\[1 - \dfrac{{19}}{{20}} = \dfrac{1}{{20}}\] [diện tích vườn hoa]
- Diện tích vườn hoa hình chữ nhật là :
20 × 15 = 300 [m2]
Diện tích xây bể nước là :
\[300 \times \dfrac{1}{{20}} = 15\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Đáp số : a] \[\dfrac{1}{{20}}\] diện tích vườn hoa
- 15 m2.
Câu 6
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \[\dfrac{2}{5}m\].
- Tính chu vi, diện tích của tờ giấy.
- Người ta cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh \[\dfrac{2}{{25}}m.\]Hỏi được bao nhiêu ô vuông như thế ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức :
- Chu vi hình vuông = cạnh × 4.
- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
- Số ô vuông cắt được = diện tích tờ giấy : diện tích một ô vuông.
Lời giải chi tiết:
- Chu vi của hình vuông là :
\[\dfrac{2}{5} \times 4 = \dfrac{8}{5}\,\,\left[ m \right]\]
Diện tích của hình vuông là :
\[\dfrac{2}{5} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{25}}\,\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]
- Diện tích một ô vuông là :
\[\dfrac{2}{{25}} \times \dfrac{2}{{25}} = \dfrac{4}{{625}}\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Nếu cắt ô vuông có cạnh \[\dfrac{2}{{25}}m\] thì cắt được số ô vuông là :
\[\dfrac{4}{{25}}:\dfrac{4}{{625}} = 25\] [ô vuông]
Đáp số : a] \[\dfrac{4}{{25}}{m^2};\]
- \[25\] ô vuông.
Loigiaihay.com
- Hoạt động ứng dụng - Bài 103 : Ôn tập về các phép tính với phân số
Giải Bài 103 : Ôn tập về các phép tính với phân số phần hoạt động ứng dụng trang 105, 106 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu