Bài tập về bán kính nguyên tử hóa 10 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

CÁC DẠNG BÀI TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

DẠNG 4: BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ

Câu 1: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron[ kí hiệu là Fe] là những hình cầu chiếm 75% thể tích

tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng mol nguyên tử của Fe là 55,85g/mol

ở 20oC. khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc \= r3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :

  1. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm.
  1. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.

Câu 2: Chromium [Cr] có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68%

thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99 amu. Nếu

xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là :

  1. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm.

Câu 3: Nguyên tử gold [ kí hiệu là Au hay vàng] có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44

và 197

g/mol. Biết khối lượng riêng của vàng [Au] kim loại là 19,36 gam/cm3. % thể tích của các nguyên tử Au

trong tinh thể Au là

  1. 76,04%. B. 69,25%. C. 72,13%. D. 73,99%.

Câu 4: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử calcium [kí hiệu: Ca], biết thể tích của 1 mol calcium bằng

25,87cm3 . Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử calcium bằng 74% thể tích

  1. 2,022

. B. 1,965

. C. 1,875

. D. 1,667

.

Câu 5: Nguyên tử zinc [ kí hiệu: Zn] có bán kính r = 1,35.10-8 cm, nguyên tử khối 65 amu. Biết thể tích thật

chiếm bởi các nguyên tử zinc [Zn] chỉ bằng 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe trống. Khối lượng

riêng của Zn là

  1. 8,96 g/cm3. B. 6,98 g/cm3. C. 7,75 g/cm3. D. 7,06 g/cm3.

Câu 6: Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử copper [ kí hiệu: Cu] đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít

bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể.

Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của

của Cu [copper] là 63,546 amu. Hãy tính bán kính nguyên tử nguyên tử Cu.

  1. 1,33

. B. 1,28

. C. 1,44

. D. 1,66

.

Câu 7: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sodium[ kí hiệu: Na] là những hình cầu chiếm 64% thể tích tinh thể,

phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Na là 23 amu. Khối lượng riêng

của Na là 0,85g/cm3. Bán kính nguyên tử của Na là

  1. 1,35.10-8 cm. B. 1,9.10-8 cm. C. 0,19.10-8 cm. D. 1,32.10-8 cm.

Câu 8: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Caesium[ kí hiệu là Ca] là những hình cầu chiếm 64% thể tích tinh

thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, Cho khối lượng nguyên tử của là 133u. Khối lượng riêng của

caesium là 1,715 g/cm3. Bán kính nguyên tử của caesium là

Chủ Đề