Bài tập cuối tuần 10 lớp 2
Phiếu bài tập lớp 2 tuần 10. Sách Kết Nối tri thức
Download
Tổng hợp các đề tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 10 hay nhất. Seri phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 với đầy đủ các môn học giúp cho các thầy cô giáo và phụ huynh có nhiều lựa chọn đề bài ôn tập cho các con. Đề số 1Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : 1. Đúng ghi Đ , sai ghi S : Đặt tính rồi tính : 2. Đúng ghi Đ , sai ghi S : Tìm x biết : x + 15 = 41 a) x + 15 = 41 b) x + 15 = 41 x = 41 + 15 x = 41 – 15 x = 56 … x = 26 … 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó : 4. Điền dấu + hoặc – vào ô trống để được phép tính đúng : 21 …. 15 = 36 31 …. 14 = 17 61 …. 18 = 79 51 …. 15 = 36 41 …. 17 = 58 71 …. 17 = 54 Phần 2 - Tự Luận : 5. Tìm x biết : a) x + 17 = 71 b) 36 + x = 81 ………….. ………….. ………….. ………….. 6. Tính : a) 51 – 15 + 18 b) 33 + 28 – 19 =…………… =…………… =…………… =…………… 7. Đội văn nghệ có 31 bạn , trong đó có 15 bạn nam . Hỏi đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ ? Bài giải …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. 8. Cửa hàng có 71 kg bánh , đã bán 37 kg bánh . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bánh ? Bài giải …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. 9. Mẹ 31 tuổi . Con kém mẹ 24 tuổi . Hỏi con mấy tuổi ? Bài giải …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. Đề số 2Phần 1 . Bài tập trắc nghiệm : 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau : 2. Điền dấu + hoăc – vào ô trống để được phép tính đúng : 45 … 26 = 71 71 … 26 = 45 71 … 45 = 26 81 … 17 = 64 64 … 17 = 81 81 … 64 = 17 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó : 4. Đúng ghi Đ , sai ghi S : Đàn gà có 51 con gà mái , số gà mái nhiều hơn số gà trống là 15 con . Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống ? a) 66 con … b) 36 con … 5. Đúng ghi Đ , sai ghi S : Một sợi dây dài 61 cm . Bạn An cắt đi 2dm thì sợi dây còn lại bao nhiêu ? a) 59 cm … b) 41 cm … Phần 2. Tự luận 6. Tìm x biết : a) x + 18 = 15 + 26 b) 17 + x = 89 – 18 …………… …………… …………… …………… …………… …………… 7. Tìm x biết : a) 12 + 13 + x = 51 b) 41 – 14 + x = 91 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. 8. Nhà bếp mua về 51 kg rau , sau khi đã dùng một lượng rau thì còn lại 25 kg rau . Hỏi nhà bếp đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam rau ? Bài giải …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. 9. Lớp 2 A có 41 bạn , nhiều hơn lớp 2 B là 4 bạn . Hỏi lớp 2 B có bao nhiêu bạn ?
Bài giải …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. 10. Điền các chữ số 1; 2 ; 3 ; 5 vào ô trống để được phép tính đúng :
Đáp án đề số 14. 21 + 15 = 36 31 – 14 = 17 61 + 18 = 79 51 – 15 – 36 41 + 17 = 58 71 – 17 = 54 7. 31 – 15 = 16 ( bạn nữ ) 8. 71 – 37 = 34 ( kg ) 9. 31 – 24 = 7 ( tuổi ) Đáp án đề số 24. b) 36 con gà trống Đ 5. b) 41 cm Đ a) 12 + 13 + x = 51 b) 41 – 14 + x = 91 25 + x = 51 27 + x = 91 x = 51 – 25 x = 91- 27 x = 26 x = 64 8. 51 – 25 = 26 ( kg ) 9. 41 – 4 = 37 ( bạn ) 10 .
Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống : Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là : 40 và 22; 60 và 17; 80 và 35; 70 và 19. Bài 3. Nối (theo mẫu) : Bài 4. Tìm \(x\):
a) \(x\) + 8 = 30; b) 4 + \(x\) = 11; .................. ..................... .................. ..................... c) \(x\) + 41 = 70; d) 22 + \(x\) = 60. .................. ..................... .................. ..................... Bài 5. Năm nay bố An 3 chục tuổi, bố hơn An 23 tuổi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi ? …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. Lời giải chi tiết
Bài 1. Phương pháp giải : Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Lời giải : Bài 2. Phương pháp giải : - Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính: Trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải : Bài 3. Phương pháp giải : Thực hiện phép trừ 11 với một số, rồi nối với số thích hợp. Lời giải : Bài 4. Phương pháp giải : Muốn tìm số hạng \(x\), ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. Lời giải :
a) \(x\) + 8 = 30 \(x\) = 30 – 18 \(x\) = 12. b) 4 + \(x\) = 11 \(x\) = 11 – 4 \(x\) = 7. c) \(x\) + 41 = 70;
\(x\) = 70 – 41 \(x\) = 29. d) 22 + \(x\) = 60 \(x\) = 60 – 12 \(x\) = 48. Bài 5. Phương pháp giải : Tóm tắt : Bố An : 3 chục tuổi Bố hơn An : 23 tuổi An : … tuổi ? Cách giải: Đổi : 3 chục tuổi = 30 tuổi. Muốn tìm đáp số, ta lấy số tuổi của bố An trừ đi số tuổi bố hơn An. Lời giải : Đổi : 3 chục tuổi = 30 tuổi Số tuổi của An năm nay là : 30 – 23 = 7 (tuổi) Đáp số : 7 tuổi. Loigiaihay.com |