Bài tập 13 trang 34 sgk vật lí 10
Với giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật Lí 10 Bài 13. Show
Giải Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lựcQuảng cáo Giải Vật Lí 10 trang 56
Giải Vật Lí 10 trang 57
Quảng cáo Giải Vật Lí 10 trang 58 II. Các lực cân bằng và không cân bằng
III. Phân tích lực Giải Vật Lí 10 trang 59
Quảng cáo Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Với Giải Vật lí 10 trang 34 trong Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 34. Giải Vật lí 10 trang 34 Kết nối tri thứcKhởi động trang 34 Vật Lí 10: Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau. Quảng cáo Lời giải: - Hình a: Chuyển động thẳng đều. - Hình b: Vật đứng yên không chuyển động. - Hình c: Với cùng một khoảng thời gian, vật (1) đi được quãng đường lớn hơn vật (2) nên vật (1) có tốc độ lớn hơn vật (2). - Hình d: Vật (1) chuyển động theo chiều dương, vật (2) chuyển động theo chiều âm. Câu hỏi trang 34 Vật Lí 10: Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s. Quảng cáo Lời giải: - Khi đi từ nhà đến trường: + Quãng đường bạn A đi được là: s = 1000 m + Độ dịch chuyển = quãng đường đi được do bạn A chuyển động thẳng không đổi chiều: d = s = 1000 m. + Thời gian bạn A đi từ nhà đến trường là: t = 1000100.25 = 250 s + Tốc độ của bạn A là: v = st = 1000250 = 4m/s + Vận tốc của bạn A là: v = dt = 1000250 = 4m/s - Khi đi từ trường đến siêu thị: + Quãng đường bạn A đi được là: s = 1000 – 800 = 200 m + Độ dịch chuyển d = - 200 m (do bạn A đi ngược chiều dương) + Thời gian bạn A đi từ trường đến siêu thị là: t = 200100.25 = 50 s + Tốc độ của bạn A là: v = st=20050 = 4m/s + Vận tốc của bạn A là: t = dt=−20050 = -4m/s Lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |