Nhiều người hay băn khoăn làm giáo viên mầm non cực khổ như vậy thì liệu lương có cao không và có phải ai làm giáo viên mầm non cũng đều nhận được mức lương như nhau? Hôm nay Học và làm sẽ thông tin đến các bạn cách tính lương cho giáo viên mầm non.
Tính lương theo phân ngạch bằng cấp giáo viên
Mới đây Bộ nội vụ giáo dục vừa mới thống nhất mức lương cho giáo viên mầm non theo phân ngạch bằng cấp. Giáo viên mầm non sẽ được chia thành 3 hạng: II, III, IV.
* Giáo viên mầm non hạng IV:
Giáo viên mầm non hạng IV phải tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non, có trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc [đối với vị trí làm việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc]. Trình độ tin học phải đạt mức cơ bản, có kỹ năng sử dụng công nghệ.
Mức lương cho giáo viên mầm non hạng IV sẽ được tính theo công thức mức lương cơ sở x hệ số lương. Hệ số lương của giáo viên mầm non hạng II tương đương với hệ số lương cho viên chức loại B [từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06].
* Giáo viên mầm non hạng III:
Yêu cầu đối với giáo viên mầm non hạng III là tốt nghiệp sư phạm mầm non hệ cao đẳng, đảm bảo trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc [đối với vị trí yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc], có kỹ năng sử dụng công nghệ cơ bản.
Giáo viên mầm non hạng III được áp dụng hệ số lương như viên chức loại A0 [từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89] và vẫn tính lương theo công thức như trên.
* Giáo viên mầm non hạng II:
Là những cử nhân tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non, có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc [đối với vị trí làm việc yêu cầu tiếng dân tộc], chứng chỉ tin học với kỹ năng sử dụng công nghệ cơ bản. Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.
Hệ số lương áp dụng cho giáo viên mầm non hạng II giống như hệ số lương của viên chức loại A1[từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98].
Dù là giáo viên mầm non hạng II, III hay IV cũng đều phải nắm rõ chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương về giáo dục mầm non. Thực hiện tốt công tác giáo dục, có sự liên kết với đồng nghiệp, phụ huynh để tìm ra hướng đi cũng như chăm sóc trẻ tốt nhất.
Mức lương cho giáo viên mầm non sẽ phụ thuộc vào phân ngạch bằng cấp mà giáo viên đó có được.
Có thể tăng hạng giáo viên mầm non hay không?
Câu trả lời là có. Vì giáo viên hạng càng cao thì mức lương càng cao nên sẽ có nhiều người muốn phấn đấu để có được mức lương như mong muốn. Tiêu chuẩn để tăng hạng như sau:
Viên chức thăng hạng từ giáo viên hạng IV lên giáo viên hạng III phải có thời gian công tác tương đương từ đủ 3 năm trở lên tại vị trí giáo viên mầm non hạng IV, trong đó thời gian giữ chức giáo viên mầm non hạng IV là từ đủ 1 năm trở lên, tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 1 năm trở lên.
Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III từ đủ 1năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 1năm trở lên.
Như vậy bạn hoàn toàn có thể phấn đấu để tăng hạng giáo viên mầm non của mình lên và đạt được mức lương cao nhất.
bảng lương mới của giáo viên mầm non [đã tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và trừ BHXH] sẽ như sau:Bậc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Giáo viên mầm non hạng III [Viên chức A0, hệ số lương từ 2,1 đến 4,89]
Hệ số lương
2.1
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4.58
4.89
Lương
3,780,000
4,338,000
4,896,000
5,454,000
6,012,000
6,570,000
7,128,000
7,686,000
8,244,000
8,802,000
PCTN 5%
0
0
244,800
381,780
541,080
722,700
926,640
1,152,900
1,401,480
1,672,380
PCƯĐ 35%
1,323,000
1,518,300
1,713,600
1,908,900
2,104,200
2,299,500
2,494,800
2,690,100
2,885,400
3,080,700
BHXH 10,5%
396,900
455,490
539,784
612,757
688,073
765,734
845,737
928,085
1,012,775
1,099,810
Thực nhận
4,706,100
5,400,810
6,314,616
7,131,923
7,969,207
8,826,467
9,703,703
10,600,916
11,518,105
12,455,270
Giáo viên mầm non hạng II [Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98]
Hệ số lương
2.34
2.67
3
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
4,212,000
4,806,000
5,400,000
5,994,000
6,588,000
7,182,000
7,776,000
8,370,000
8,964,000
PCTN 5%
0
0
324,000
539,460
790,560
1,077,300
1,399,680
1,757,700
2,061,720
PCƯĐ 35%
1,474,200
1,682,100
1,890,000
2,097,900
2,305,800
2,513,700
2,721,600
2,929,500
3,137,400
BHXH 10,5%
442,260
504,630
601,020
686,013
774,749
867,227
963,446
1,063,409
1,157,701
Thực nhận
5.243.940
5.983.470
7.012.980
7.945.347
8.909.611
9.905.773
10.933.834
11.993.791
13.005.419
Giáo viên mầm non hạng I [Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38]
Hệ số lương
4
4.34
4.68
5.02
5.36
5.7
6.04
6.38
Lương
7,200,000
7,812,000
8,424,000
9,036,000
9,648,000
10,260,000
10,872,000
11,484,000
PCTN 5%
0
0
505,440
813,240
1,157,760
1,539,000
1,956,960
2,411,640
PCƯĐ 35%
2,520,000
2,734,200
2,948,400
3,162,600
3,376,800
3,591,000
3,805,200
4,019,400
BHXH 10,5%
756,000
820,260
937,591
1,034,170
1,134,605
1,238,895
1,347,041
1,459,042
Thực nhận
8,964,000
9,725,940
10,940,249
11,977,670
13,047,955
14,151,105
15,287,119
16,455,998
[Mức lương thực nhận của GVMN theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp, phí khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, khoản trừ phí công đoàn…].
Ghi chú:
- PCTN: Phụ cấp thâm niên. GVMN công tác từ năm thứ 5 trở đi sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm cộng thêm 1% vào mức lương hiện hưởng. Xem chi tiết: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2023
- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi [35% mức lương]
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm xã hội [trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên]
Còn đây là bảng lương cũ của giáo viên mầm non [chưa tính phụ cấp, áp dụng đến ngày 30/6/2023]:
Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên mầm non
Một số lưu ý về tiền lương của giáo viên mầm non:
- Giáo viên mầm non hạng II, hạng III [theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới [vẫn là hạng II, hạng III];
- Giáo viên hạng II [cũ] nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I [theo quy định mới] khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng;
- Giáo viên hạng II [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
- Giáo viên hạng IV [cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVMN hạng III [mới] và mức lương sẽ tăng hơn trước;
Đối với giáo viên tiểu học:
Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III [áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1]. Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.
Bảng lương của giáo viên tiểu học [dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng tính từ ngày 01/7/2023, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi, BHXH] như sau:
Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giáo viên tiểu học hạng III [Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98] Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 Lương 4,212,000 4,806,000 5,400,000 5,994,000 6,588,000 7,182,000 7,776,000 8,370,000 8,964,000 PCTN 5% 0 0 324,000 539,460 790,560 1,077,300 1,399,680 1,757,700 2,061,720 PCƯĐ 35% 1,474,200 1,682,100 1,890,000 2,097,900 2,305,800 2,513,700 2,721,600 2,929,500 3,137,400 BHXH 10,5% 442,260 504,630 601,020 686,013 774,749 867,227 963,446 1,063,409 1,157,701 Thực nhận 5.243.940 5.983.470 7.012.980 7.945.347 8.909.611 9.905.773 10.933.834 11.993.791 13.005.419 Giáo viên tiểu học hạng II [Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38] Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38 Lương 7,200,000 7,812,000 8,424,000 9,036,000 9,648,000 10,260,000 10,872,000 11,484,000 PCTN 5% 0 0 505,440 813,240 1,157,760 1,539,000 1,956,960 2,411,640 PCƯĐ 35% 2,520,000 2,734,200 2,948,400 3,162,600 3,376,800 3,591,000 3,805,200 4,019,400 BHXH 10,5% 756,000 820,260 937,591 1,034,170 1,134,605 1,238,895 1,347,041 1,459,042 Thực nhận 8,964,000 9,725,940 10,940,249 11,977,670 13,047,955 14,151,105 15,287,119 16,455,998 Giáo viên tiểu học hạng I [Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78] Hệ số lương 4.4 4.74 5.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78 Lương 7,920,000 8,532,000 9,144,000 9,756,000 10,368,000 10,980,000 11,592,000 12,204,000 PCTN 5% 0 0 548,640 878,040 1,244,160 1,647,000 2,086,560 2,562,840 PCƯĐ 35% 2,772,000 2,986,200 3,200,400 3,414,600 3,628,800 3,843,000 4,057,200 4,271,400 BHXH 10,5% 831,600 895,860 1,017,727 1,116,574 1,219,277 1,325,835 1,436,249 1,550,518 Thực nhận 9,860,400
10,622,340
11,875,313
12,932,066
14,021,683
15,144,165
16,299,511
17,487,722
Ghi chú:
- PCTN: Phụ cấp thâm niên. GV tiểu học công tác từ năm thứ 5 trở đi sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm cộng thêm 1% vào mức lương hiện hưởng. Xem chi tiết: TẠI ĐÂY- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi [35% mức lương]
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm xã hội [trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên]
Mức lương thực nhận của giáo viên tiểu học theo bảng nêu trên chưa tính các loại phụ cấp, phí khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phí công đoàn… Mức thực nhận có thể cao hơn nữa do giáo viên có thể được nhận thêm phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ,…tùy theo số năm công tác, chức vụ.
Xem chi tiết: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lập.
Còn đây là Bảng lương cũ của giáo viên tiểu học [áp dụng đến ngày 30/6/2023, chưa tính các loại phụ cấp]:
Một số lưu ý về lương GV tiểu học:
- Bảng lương mới áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học;
- Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III [theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III. Giáo viên khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 [2,34] sang A2.2 [4,0].
- Giáo viên hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I [theo quy định mới] khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng.
- Giáo viên hạng IV [cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III [mới] và mức lương sẽ tăng.
- Trường hợp giáo viên có trình độ CĐSP nhưng hưởng lương hạng IV cũ [hệ số lương 2,06 - 4,06] thì không được xếp lương mới mà vẫn tiếp tục hưởng lương trung cấp.
- Giáo viên tuyển dụng từ ngày 20/3/2021 có trình độ đại học được bổ nhiệm lương giáo viên tiểu học hạng III mới có hệ số lương 2,34.
- Giáo viên chưa đạt tiêu chuẩn của hạng tương ứng [trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng] thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 20,21,22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, không bổ nhiệm hạng thấp hơn liền kề. Khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng
Đối với giáo viên trung học cơ sở:
Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III [áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1].
Bảng lương đối với giáo viên THCS [sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023] như sau:
Bậc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Giáo viên THCS hạng III [Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98]
Hệ số lương
2.34
2.67
3
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
4,212,000
4,806,000
5,400,000
5,994,000
6,588,000
7,182,000
7,776,000
8,370,000
8,964,000
PCTN 5%
0
0
324,000
539,460
790,560
1,077,300
1,399,680
1,757,700
2,061,720
PCƯĐ 30%
1,263,600
1,441,800
1,620,000
1,798,200
1,976,400
2,154,600
2,332,800
2,511,000
2,689,200
BHXH 10,5%
442,260
504,630
601,020
686,013
774,749
867,227
963,446
1,063,409
1,157,701
Thực nhận
5,033,340
5,743,170
6,742,980
7,645,647
8,580,211
9,546,674
10,545,034
11,575,292
12,557,219
Giáo viên THCS hạng II [Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38]
Hệ số lương
4
4.34
4.68
5.02
5.36
5.7
6.04
6.38
Lương
7,200,000
7,812,000
8,424,000
9,036,000
9,648,000
10,260,000
10,872,000
11,484,000
PCTN 5%
0
0
505,440
813,240
1,157,760
1,539,000
1,956,960
2,411,640
PCƯĐ 30%
2,160,000
2,343,600
2,527,200
2,710,800
2,894,400
3,078,000
3,261,600
3,445,200
BHXH 10,5%
756,000
820,260
937,591
1,034,170
1,134,605
1,238,895
1,347,041
1,459,042
Thực nhận
8,604,000
9,335,340
10,519,049
11,525,870
12,565,555
13,638,105
14,743,519
15,881,798
Giáo viên THCS hạng I [Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78]
Hệ số lương
4.4
4.74
5.08
5.42
5.76
6.1
6.44
6.78
Lương
7,920,000
8,532,000
9,144,000
9,756,000
10,368,000
10,980,000
11,592,000
12,204,000
PCTN 5%
0
0
548,640
878,040
1,244,160
1,647,000
2,086,560
2,562,840
PCƯĐ 30%
2,376,000
2,559,600
2,743,200
2,926,800
3,110,400
3,294,000
3,477,600
3,661,200
BHXH 10,5%
831,600
895,860
1,017,727
1,116,574
1,219,277
1,325,835
1,436,249
1,550,518
Thực nhận
9,464,400
10,195,740
11,418,113
12,444,266
13,503,283
14,595,165
15,719,911
16,877,522
Ghi chú:
- PCTN: Phụ cấp thâm niên. [Xem hướng dẫn như trên]
- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi [30% mức lương]
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm XH [trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên]
Mức lương thực nhận của giáo viên THCS theo bảng lương trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực và trừ phí công đoàn. Tùy theo số năm, chức vụ, địa bàn công tác thì mức lương có thể tăng thêm.
Tham khảo: Hướng dẫn phân hạng, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở 2023
Còn đây là bảng lương cũ của giáo viên THCS [áp dụng đến ngày 30/6/2023] cụ thể như sau:
Một số lưu ý về mức lương của GV THCS:
- Đối tượng áp dụng bảng lương trên là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THCS, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;
- GV THCS hạng I [theo quy định cũ, mã số V.07.04.10] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề [cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm] thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
- GV THCS hạng II [theo quy định cũ, mã số V.07.04.11] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 [2,34] sang A2.2 [4,0] nên mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề [hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm] thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
- GV THCS hạng III [mã số V.07.04.12 theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn [không có Đại học] thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.
- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 [nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ] có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.
- Giáo viên mới được tuyển dụng từ ngày 20/3/2021, được bổ nhiệm giáo viên hạng III mới có hệ số lương 2,34.
Đối với giáo viên trung học phổ thông
Theo Thông tư 04/2021 và văn bản sửa đổi thì Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như quy định cũ, không có sự thay đổi.
Áp dụng mức lương cơ bản 1,8 triệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT từ ngày 01/7/2023 cũng sẽ được tăng lên so với trước. Cụ thể như sau:
Bậc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Giáo viên THPT hạng III [Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98]
Hệ số lương
2.34
2.67
3
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
4,212,000
4,806,000
5,400,000
5,994,000
6,588,000
7,182,000
7,776,000
8,370,000
8,964,000
PCTN 5%
0
0
324,000
539,460
790,560
1,077,300
1,399,680
1,757,700
2,061,720
PCƯĐ 30%
1,263,600
1,441,800
1,620,000
1,798,200
1,976,400
2,154,600
2,332,800
2,511,000
2,689,200
BHXH 10,5%
442,260
504,630
601,020
686,013
774,749
867,227
963,446
1,063,409
1,157,701
Thực nhận
5,033,340
5,743,170
6,742,980
7,645,647
8,580,211
9,546,674
10,545,034
11,575,292
12,557,219
Giáo viên THPT hạng II [Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38]
Hệ số lương
4
4.34
4.68
5.02
5.36
5.7
6.04
6.38
Lương
7,200,000
7,812,000
8,424,000
9,036,000
9,648,000
10,260,000
10,872,000
11,484,000
PCTN 5%
0
0
505,440
813,240
1,157,760
1,539,000
1,956,960
2,411,640
PCƯĐ 30%
2,160,000
2,343,600
2,527,200
2,710,800
2,894,400
3,078,000
3,261,600
3,445,200
BHXH 10,5%
756,000
820,260
937,591
1,034,170
1,134,605
1,238,895
1,347,041
1,459,042
Thực nhận
8,604,000
9,335,340
10,519,049
11,525,870
12,565,555
13,638,105
14,743,519
15,881,798
Giáo viên THPT hạng I [Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78]
Hệ số lương
4.4
4.74
5.08
5.42
5.76
6.1
6.44
6.78
Lương
7,920,000
8,532,000
9,144,000
9,756,000
10,368,000
10,980,000
11,592,000
12,204,000
PCTN 5%
0
0
548,640
878,040
1,244,160
1,647,000
2,086,560
2,562,840
PCƯĐ 30%
2,376,000
2,559,600
2,743,200
2,926,800
3,110,400
3,294,000
3,477,600
3,661,200
BHXH 10,5%
831,600
895,860
1,017,727
1,116,574
1,219,277
1,325,835
1,436,249
1,550,518
Thực nhận
9,464,400
10,195,740
11,418,113
12,444,266
13,503,283
14,595,165
15,719,911
16,877,522
Ghi chú:
- PCTN: Phụ cấp thâm niên [Bậc 3: 6% mức lương hiện hưởng, nếu tăng thêm 1 bậc thì tăng thêm 3%]
- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi [30% mức lương]
- BHXH: Mức trừ để đóng BHXH [trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên]
[Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…, chưa trừ phí công đoàn]
Còn đây là bảng lương của giáo viên THPT được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng [chưa tính phụ cấp ưu đãi 30% và phụ cấp thâm niên như đã nêu ở trên] [áp dụng đến 30/6/2023]:
Đối với giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm:
Lương của diện đối tượng này, tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2023
Một số điểm cần chú ý:
- Chế độ lương, phụ cấp theo các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn. [tức chưa có dự thảo các bảng lương mới cho giáo viên các cấp]
- Theo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thì nếu áp dụng bảng lương mới hệ số lương giáo viên vẫn được đảm bảo ở mức bằng và cao hơn so với hiện hành, cụ thể:
- Những giáo viên đang ở hệ số lương 3,33 - 3,66 - 3,99 đều được chuyển xếp vào hệ số lương 4,0 nếu như họ được chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới.
- Đối với giáo viên trẻ khi đạt hệ số lương 3,33, đạt giáo viên hạng II thì cũng được chuyển lên 4,0.
- Những giáo viên có thâm niên cao, đã đạt trần hệ số lương 4,98, nếu áp dụng theo bảng lương mới sẽ tiếp tục được tăng bậc lương đến hệ số lương là 6,38 [cao hơn mức trần hiện hành là 1,4] .
- Nếu giáo viên phải xuống hạng [từ hạng II xuống hạng III] thì hệ số lương vẫn được đảm bảo như hiện nay và có hệ số từ 2,34 đến 4,98.
- Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp ưu đãi mới nhất cho giáo viên từ năm 2023, tham khảo bài viết TẠI ĐÂY./.