Axit hcl thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng

Phản ứng Al + HCl tạo ra AlCl3 và khí H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al có lời giải, mời các bạn đón xem:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện bình thường.

- Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và có khí H2 bay ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.

Bạn có biết

Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hoá có phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối clorua và có khí H2 bay ra.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
  1. Hỗn hợp gồm Ba[NO3]2 và NaHCO3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
  1. Chỉ dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và MgO.
  1. Cr[III] oxit tan được trong dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

A sai, 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2; 2Cr + 2HCl → CrCl2 + H2.

C sai, Al2O3 tan trong NaOH còn Mg, MgO thì không tan trong NaOH → Không phân biệt được.

D sai, Cr[III] oxit tan được trong dung dịch NaOH đặc, nóng.

Ví dụ 2:Cho các phản ứng sau:

[1]. 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

[2]. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

[3]. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

[4]. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

[5]. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

[6]. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

[7]. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

[8]. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

[9]. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

5 phản ứng HCl thể hiện tính khử, 3 phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa.

HCl thể hiện tính khử khi có khí Cl2 bay ra bao gồm các phản ứng:

[3]. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

[9]. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

[5]. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

[7]. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

[1]. 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

HCl thể hiện tính oxi hóa khi có khí H2 bay ra bao gồm:

[4]. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

[8]. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

[6]. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Ví dụ 3:Cho 5,4 gam Al hòa tan trong dung dịch axit HCl dư thu được V lít khí H2. Hỏi giá trị V bằng bao nhiêu?

Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là

Câu 2:

Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư, thu được 6,72 lít khí H2 [đktc]. Thành phần phần trăm khối lượng của kẽm có trong hỗn hợp X là

Câu 3:

Muốn điều chế axit clohiđric từ NaCl ta có thể cho NaCl tác dụng với chất nào sau đây?

Câu 4:

Bột sắt nóng cháy trong clo theo phản ứng nào sau đây?

Câu 5:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:

Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây ?

Câu 6:

Công thức của clorua vôi là

Câu 7:

Axit nào yếu nhất trong số các axit sau?

Câu 8:

Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần 400 ml dung dịch KOH 0,1M. Giá trị của n là

Dựa vào đặc điểm: chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng, chất khử là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

Đáp án : A

[3] bình luận [0] lời giải

Giải chi tiết:

Chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng nên ở phản ứng [2] và [4] HCl thể hiện tính oxi hóa.

Chủ Đề