Apec business travel card là gì

Mục lục bài viết

  • 1. Cơ sở pháp lý về cấp thẻ ABTC
  • 2. Thẻ ABTC là gì?
  • 3. Đối tượng nào được cấp thẻ ABTC?
  • 4. Thủ tục cấp thẻ ABTC
  • 5. Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC

1. Cơ sở pháp lý về cấp thẻ ABTC

- Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC

- Quyết định 54/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-TTg

- Thông tư 28/2016/TT-BCA Hướng dẫn thực hiện quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân Apec

2. Thẻ ABTC là gì?

Thẻ ABTC [thẻ đi lại của doanh nhân APEC] là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước và vùng lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC cấp cho doanh nhân của mình để tạo thuận lợi cho việc đi lại thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình. Người mang thẻ ABTC, khi nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ thì không cần phải có thị thực của các nước và vùng lãnh thổ đó.

Thẻ ABTC có thời hạn sử dụng 05 năm, kể từ ngày cấp và không được gia hạn; trường hợp thẻ ABTC hết thời hạn sử dụng sẽ được cấp thẻ mới.

Thẻ ABTC chỉ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh khi người mang thẻ xuất trình kèm theo hộ chiếu hợp lệ. Mỗi lần nhập cảnh, người mang thẻ ABTC được các nước và vùng lãnh thổ thành viên cấp chứng nhận tạm trú theo thời hạn quy định của các nước hoặc vùng lãnh thổ đó.

Doanh nhân được cấp thẻ ABTC có trách nhiệm sử dụng thẻ đúng mục đích nhập cảnh, giữ gìn và bảo quản thẻ; không được tự ý sửa đổi nội dung ghi trong thẻ; không được dùng thẻ vào việc vi phạm pháp luật.

Doanh nhân được cấp thẻ ABTC phải tôn trọng và tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và các quy định khác liên quan đến hoạt động của doanh nhân tại các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên.

Doanh nhân được cấp thẻ ABTC vi phạm pháp luật Việt Nam sẽ bị cơ quan có thẩm quyền Việt Nam xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Đối tượng nào được cấp thẻ ABTC?

Một là, doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước

a] Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm;

b] Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;

c] Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.

Hai là, doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam

a] Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;

b] Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;

c] Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

Ba là, cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC

a] Bộ trưởng, Thứ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;

b] Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC;

c] Trưởng đại diện, Phó đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.

Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Quy chế này, Bộ trưởng Bộ Công an có thể xét, cấp thẻ ABTC cho những người không thuộc các trường hợp trên.

4. Thủ tục cấp thẻ ABTC

Điều 9 Quyết định 45/2006/QĐ0TTg quy định thủ tục, thời hạn cấp thẻ ABTC tiến hành như sau:

“1. Các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy chế này có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, hồ sơ gồm:

- 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC, có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ các ngành kinh tế, quản lý nhà nước chuyên ngành về các hoạt động của các doanh nghiệp [theo mẫu do Bộ Công an quy định];

- Văn bản thông báo đề nghị cấp thẻ ABTC hoặc văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Quy chế này.”

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an có trách nhiệm trao đổi dữ liệu nhân sự của người đề nghị với cơ quan có thẩm quyền của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC; trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý cấp thẻ ABTC của cơ quan có thẩm quyền của một nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên trở lên, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp thẻ ABTC cho người đề nghị.

3. Người được cấp thẻ ABTC phải nộp lệ phí theo quy định.

Thông tư 28/2016/TT-BCA hướng dẫn như sau:

Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

- Doanh nhân đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên nộp hồ sơ và nhận kết quả cho doanh nhân thì người được cử phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân.

- Doanh nhân có thể truy cập vào “Trang web tiếp nhận tờ khai điện tử” của Cục Quản lý xuất nhập cảnh để nhập thông tin theo Mẫu X05 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Doanh nhân đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC có thể ủy thác cho doanh nghiệp bưu chính nhận kết quả.

Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC [cấp lần đầu, cấp lại khi thẻ hết hạn]

1. 01 tờ khai Mẫu X05, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;

2. 02 ảnh mới chụp, cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, phông nền màu trắng;

3. Văn bản thông báo đề nghị cấp thẻ hoặc văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg.

Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ ABTC

Thẻ ABTC còn giá trị sử dụng nhưng doanh nhân đề nghị cấp lại thì ngoài các giấy tờ như trường hợp cấp mớiphải nộp thêm:

a] Doanh nhân giữ nguyên vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp lại thẻ cũ và văn bản xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc;

b] Doanh nhân thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp thẻ cũ và văn bản như quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Cấp lại thẻ trong các trường hợp khác ngoài giấy tờ như trường hợp cấp mớiphải nộp thêm:

a] Trường hợp cấp lại do thẻ còn giá trị sử dụng nhưng doanh nhân được cấp hộ chiếu mới thì nộp kèm thẻ cũ và bản chụp hộ chiếu mới;

b] Trường hợp cấp lại do bị cơ quan có thẩm quyền của nền kinh tế thành viên thông báo thẻ không còn giá trị nhập cảnh thì nộp lại thẻ đó và văn bản thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

c] Trường hợp cấp lại do thẻ bị mất thì nộp giấy xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp khi mất thẻ chưa trình báo thì nộp đơn trình bày về việc mất thẻ;

d] Trường hợp thẻ ABTC bị hư hỏng thì nộp lại thẻ đó;

đ] Trường hợp doanh nhân đã được cấp có thẩm quyền [cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án các cấp] có văn bản kết luận không còn vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác về tài chính thì nộp lại thẻ và văn bản kết luận của các cơ quan đó.

Trường hợp doanh nhân đề nghị bổ sung tên nền kinh tế thành viên thì nộp lại thẻ và văn bản của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc.

Về việc đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC qua hệ thống điện tử của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh

- Người đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC có thể truy cập vào hệ thống điện tử của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh [sau đây viết tắt là trang Web XNC] tại địa chỉ //www.vnimm.gov.vn để khai tờ khai điện tử theo Mẫu X05.

- Trong thời gian 10 ngày kể từ khi khai đầy đủ thông tin vào tờ khai điện tử, người đề nghị cấp thẻ sử dụng chức năng đặt lịch hẹn trên trang Web XNC để lựa chọn thời điểm đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh nộp hồ sơ. Sau thời gian này, thông tin về tờ khai điện tử sẽ tự động xóa trên trang Web XNC.

- Người đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC qua trang Web XNC có thể nộp lệ phí trực tuyến qua tài khoản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

5. Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC

>>> Mẫu/Form X05 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC[1]

APPLICATION FOR ABTC

Ảnh 3x4 cm
nền trắng, mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp/cơ quan quản lý [2]

1- Họ và tên [viết chữ in hoa] ……………………………………………………2- Nam, nữ ………..
Surname and given names of the Applicant [in capital letters] Sex: Male/Female

3- Sinh ngày ………… tháng ………….. năm …………….. tại ………………………………………
Date of birth [Day/Month/Year] at

4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà [xóm, thôn] …………... đường phố …………
Permanent resident address: House number [Hamlet/village] Road/Street

phường [xã, thị trấn] ……………………..quận [huyện, thị xã] …………tỉnh [thành phố] ………..
Ward [Commune/Town] District [Town] Province [city]

5- Hộ chiếu số ………Loại ……Cấp ngày .../ …/…... Giá trị đến ngày …../ …../…..
Passport number Type Date of issue [Day/Month/Year] Date of expiry [Day/Month/Year]

Cơ quan cấp ……………………………………………………………………………………………..
Issuing authority

6- Số điện thoại …………………. số fax ……………………….Địa chỉ e-mail …………………….
Phone number Fax number E-mail

7- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan [3] …………………………………………….
Name, address and phone number of the Applicant’s Business/Organisation

………………………………………………………………………………………………………………

8- Chức vụ hoặc nghề nghiệp [3] ………………………………………………………………………
Position or occupation

9- Ngành nghề kinh doanh ……………………………………………………………………………..
Type of business

10- Thẻ ABTC được cấp lần gần nhất [nếu có] số ……… Giá trị đến ngày ……../…… / ………
Issuance number of the granted ABTC card

11- Nội dung đề nghị cấp thẻ ABTC [4] ………………………………………………………………
Specified Requests for ABTC Issuance/Renewal

12- Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào [5] …………………………………….
To which participating economies is the requested ABTC Card valid for travel

……………………………………………………………………………………………………………

trong đó ưu tiên [nếu có] [6] ………………………………………………………………………….
economies nominated as a priority

13- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số ………... ngày …/ …/…….
Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent Authority Date [Day/Month/Year]

14- Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/ bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC không?
Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers from allparticipating economies are not received within 21 days?

Không □ Có □ xin lùi đến ngày ……../ ……../…………….
No Yes Deadline [Day/Month/Year]

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above statements.

Xác nhận
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ xác nhận lời khai trên là đúng.
Authentication by

Head of the Applicant’s Business/organisation
Ngày [Date] …..tháng [Month]... năm [Year] ……….
[Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu]
[Signature, full name, position and stamp of the Authenticator]

Làm tại ………ngày ……./ ……./…………..
Done at Date [Day/Month/Year]

Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên [7]
Signature and full name of the Applicant

Chú thích:

[1] Tờ khai này dùng trong trường hợp đề nghị cấp thẻ ABTC lần đầu hoặc cấp lại.

[2] Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.

[3] Kê khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Riêng mục 7 cần khai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân...

[4] Nội dung đề nghị ghi cụ thể: cấp thẻ lần đầu, cấp lại thẻ do hết giá trị sử dụng do mất, do hư hỏng, do thay đổi số hộ chiếu hoặc lý do khác nếu có.

[5] Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là “tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó.

[6] Ghi tối đa 5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến trước.

[7] Người đề nghị cấp thẻ ký trong khung và ghi rõ họ tên ở phía dưới, ngoài khung.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung"Thủ tục cấp thẻ ABTC theo quy định mới nhất". Bạn đọc còn vướng mắcpháp lý nào khácvui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp nhanh chóng nhất!

Video liên quan

Chủ Đề