Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phânQuảng cáo
1.Hàng của số thập phân Ví dụ: a] Trong số thập phân \[286,703\] - Phần nguyên gồm có: \[2\] trăm, \[8\] chục, \[6\] đơn vị. - Phần thập phân gồm có: \[7\] phần mười, \[0\] phần trăm, \[3\] phần nghìn. Số thập phân \[284,703\] đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba. b] Trong số thập phân \[0,1972\] - Phần nguyên gồm có: \[0\] đơn vị. - Phần thập phân gồm có: \[1\] phần mười, \[9\] phần trăm, \[7\] phần nghìn, \[2\] phần chục nghìn. Số thập phân \[284,703\] đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba. 2. Đọc, viết số thập phân - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân. Ví dụ: a] Số thập phân \[73,108\] đọc là bảy mươi ba phẩy một trăm linh tám. b] Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là \[5,1\].
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 5 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
|