2 nguyên tử clo viết như thế nào

***
=====>>>>Phần Mềm Giải Bài Tập Chính Xác 100%

Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao.

Bạn đang xem: Nguyên tử khối của cl

Mời các bạn cùng tham khảo.

I. Nguyên tử khối

Bảng nguyên tử khối hóa học của Brom, Ag, Bari, Kali, Zn, Crom, Ag, Nitơ, Iot, Mg, Mn, Bạc, photpho, Ba, Pb, Canxi, Clo, Silic…

 

II. Bảng nguyên tử khối hóa học

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Hay đơn giản hơn là:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ [N] = 14 [đvC], của Magie [Mg] = 24 [đvC].

Khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

 

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình

của nguyên tố X là:

Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử

Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23

Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.

Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0,166.10-23 = ? [g]

Một số công thức tính thường dùng

Tính số mol: + Khi cho khối lượng chất: n = [mol]; Khi cho thể tích chất khí: n = [mol]

Khi cho CM, Vlit dung dịch: n =CM.V [mol]; Khi cho khối lượng dung dịch, nồng độ phần trăm: n = [mol]

Tính khối lượng: m= n.M[ gam]; khối lượng chất tan: mct = [gam]

Tính nồng độ: Nồng độ C%= .100%; tính nồng độ mol của dung dịch: CM= [M] [nhớ đổi V ra lit]

Bảng nguyên tử khối

Số pTên nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị
1Nguyên tử khối của Hiđro H1I
2Nguyên tử khối của Heli He4 
3Nguyên tử khối của LitiLi7I
4Nguyên tử khối của BeriBe9II
5Nguyên tử khối của Bo B11III
6Nguyên tử khối của CacbonC12IV, II
7Nguyên tử khối của NitơN14III,II,IV,..
8Nguyên tử khối của OxiO16II
9Nguyên tử khối của FloF19I
10Nguyên tử khối của NeonNe20 
11Nguyên tử khối của NatriNa23I
12Nguyên tử khối của Mg[Magie]Mg24II
13Nguyên tử khối của NhômAl27III
14Nguyên tử khối của SilicSi28IV
15Nguyên tử khối của PhotphoP31III, V
16Nguyên tử khối của Lưu huỳnhS32II,IV,VI,..
17Nguyên tử khối của CloCl35,5I,..
18Nguyên tử khối của AgonAr39,9 
19Nguyên tử khối của KaliK39I
20Nguyên tử khối của CanxiCa40II
24Nguyên tử khối của CromCr52II,III
25Nguyên tử khối của ManganMn55II,IV,VII,..
26Nguyên tử khối của SắtFe56II,III
29Nguyên tử khối của ĐồngCu64I,II
30Nguyên tử khối của KẽmZn65II
35Nguyên tử khối của BromBr80I,…
47Nguyên tử khối của Ag [Bạc]Ag108I
56Nguyên tử khối của BariBa137II
80Nguyên tử khối của Thuỷ ngânHg201I,II
82Nguyên tử khối của ChìPb207II,IV
 

[Chú ý: chữ in đậm là nguyên tố kim loại, Chữ in nghiêng là nguyên tố phi kim]

III. Bài tập Vận dụng

Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? [Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42]

Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Câu 7.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Câu 8.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Xem thêm: Công Thức Tính Chu Vi Và Diện Tích Hình Chữ Nhật, Công Thức Tính Chu Vi Hình Vuông

Công thức hóa học là gì? Cách viết cong thức hóa học như thế nào và ý nghĩa của CTHH ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé!

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm vềcông thức hóa họccác bạn nhé. Bên cạnh đó là cách viết và ý nghĩa của những CTHH!

A – CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ Ý NGHĨA

1. Công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất là công thức chỉ gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

+ Với kim loại: Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được coi là CTHH. Ví dụ, CTHH của đồng, sắt, magie, Silic… lần lượt là Cu, Fe. Mg, Si…

+ Với phi kim:

* Một số phi kim dùng kí hiệu hóa học làm CTHH [ví dụ: CTHH của cacbon, lưu huỳnh… là C, S].

* Đa số phi kim còn lại có phân tử thường gồm 2nguyên tử liên kết với nhau nên CTHH là kí hiệu hóa học và chỉ số dưới chân. Ví dụ hidro, oxi, nito, clo… có CTHH lần lượt là H2, O2, N2, Cl2…

Công thức hóa học của đơn chất và hợp chất

cong-thuc-hoa-hoc

2. Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân.

CTHH của hợp chất có dạng:

AxBy; AxByCz

Trong đó:

* A, B…: kí hiệu hóa học của nguyên tố

* x, y,…: chỉ số nguyên tử của nguyên tố A, B,… [x, y,… là những số nguyên, nếu bằng 1 thì không ghi]

Ví dụ:CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt là: NaCl, H2O, CO2, CaCO3.

3. Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức hóa học của một chất cho ta biết:

Một chất được tạo nên từ những nguyên tố nào

Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử trong chất đó

Phân tử khối của chất

Ví dụ: Từ CTHH của khí cacbonic [CO2], ta biết được:

+ Khí cacbonic được tạo nên từ 2 nguyên tố là C và O.

+ Trong phân tử khí cacbonic có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.

+ Phân tử khối của khí cacbonic: 12 + 2 x 16 = 44 đvC.

B – GIẢI BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

Câu 1. Điền từ vào chỗ trống:

nguyên tố hóa học – kí hiệu hóa học – hợp chất – nguyên tố hóa học – kí hiệu hóa học

nguyên tử – phân tử

Câu 2.Công thức hóa học của những chất sau đây cho biết điều gì?

a] Khí clo Cl2

♠ Khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo.

♠ Có 2 nguyên tử clo trong phân tử khí clo.

♠ Phân tử khối của khí clo bằng: 2 x 35.5 = 71 đvC.

b] Khí metan CH4

♠ Khí metan được tạo nên từ 2 nguyên tố là C và H.

♠ Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử khí metan.

♠ Phân tử khối của khí metan bằng: 12 + 4 x 1 = 16 đvC.

c] Kẽm clorua ZnCl2

♠ Kẽm clorua được tạo nên từ 2 nguyên tố là Zn và Cl.

♠ Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong phân tử.

♠ Phân tử khối của kẽm clorua bằng: 65 + 2 x 35.5 = 136 đvC.

d] Axit sunfuric H2SO4

♠ Axit sunfuric được tạo nên từ 3 nguyên tố là H, S và O.

♠ Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử axit sunfuric.

♠ Phân tử khối của axit sunfuric bằng: 2 x 1 + 32 + 4 x 16 = 98 đvC.

Câu 3. Viết CTHH và tính phân tử khối [PTK]:

a] Phân tử canxi oxit [vôi sống]: có 1 Ca và 1 O⇒ PTK = 40 + 16 = 56 đvC.

b] Amoniac: có 1 N và 3 H⇒ NH3. PTK = 14 + 3 x 1 = 17 đvC.

c] Đồng sunfat: có 1 Cu, 1 S và 4 O⇒ CuSO4. PTK = 64 + 32 + 4 x 16 =160 đvC.

Câu 4.

a] Cách viết sau chỉ những ý gì?

♠ 5 Cu: 5 nguyên tử đồng

♠ 2 NaCl: 2 phân tử natri clorua

♠ 3 CaCO3: 3 phân tử canxi cacbonat

b] Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt ý sau:

♠ ba phân tử oxi: 3 O2

♠ sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO

♠ năm phân tử đồng sulfat: 5 CuSO4

Chúc các bạn học tốt!

2.1 / 5 [ 92 bình chọn ]

Video liên quan

Chủ Đề