156 sang số thập phân là gì năm 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

157Số đếm157 một trăm năm mươi bảySố thứ tựthứ một trăm năm mươi bảyBình phương24649 (số)Lập phương3869893 (số)Tính chấtPhân tích nhân tửsố nguyên tốChia hết cho1, 157Biểu diễnNhị phân100111012Tam phân122113Tứ phân21314Ngũ phân11125Lục phân4216Bát phân2358Thập nhị phân11112Thập lục phân9D16Nhị thập phân7H20Cơ số 364D36Lục thập phân2B60Số La MãCLVII 156 157 158

157 (một trăm năm mươi bảy) là một số tự nhiên ngay sau 156 và ngay trước 158.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Làm tròn số 92,117 đến hàng phần mười được kết quả là:Làm tròn số -845,654 đến hàng phần mười (đến chữ số thập phân thứ nhất) được kết quả là:Làm tròn số 82,572 đến hàng phần mười được kết quả :Làm tròn số -72,882 đến chữ số thập phân thứ nhất được kết quả làLàm tròn số -7671,08 đến hàng chục được kết quả làLàm tròn số 86427 đến hàng trăm được kết quả là:Làm tròn số 28,1 đến hàng đơn vị được kết quả là:Làm tròn số -28,7 đến hàng đơn vị được kết quả làLàm tròn số 128,5 đến hàng chục được kết quả...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:

  1. \(0,3\) ; \(0,72\) ; \(1,5\) ; \(9,347.\)
  1. \(\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{2}{5}\) ; \(\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{6}{25}\).

Phương pháp giải:

  1. Dựa vào cách viết: \(\dfrac{1}{10} = 0,1\) ; \(\dfrac{1}{100}=0,01\) ; ...
  1. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; \; 100;\; 1000; ...\).

Lời giải chi tiết:

  1. \(0,3 = \dfrac{3}{10}\); \( 0,72 =\dfrac{72}{100}\);

\(1,5 =\dfrac{15}{10}\) ; \(9,347 =\dfrac{9347}{1000}\).

  1. \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{10}\) ; \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{10}\) ;

\(\dfrac{3}{4}= \dfrac{75}{100}\) ; \(\dfrac{6}{25} = \dfrac{24}{100}\).

Quảng cáo

156 sang số thập phân là gì năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

  1. Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,35 = ....; 0,5 = ...; 8,75 = ....

  1. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

45% = ...; 5% = ....; 625% = .....

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết: \(\dfrac{1}{100}=0,01 = 1\%.\)

Lời giải chi tiết:

  1. 0,35 = 35% ; 0,5 = 0,50 = 50% ; 8,75 = 875%
  1. 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :

  1. \(\dfrac{1}{2}\) giờ ; \(\dfrac{3}{4}\) giờ ; \(\dfrac{1}{4}\) phút.
  1. \(\dfrac{7}{2}m\) ; \(\dfrac{3}{10}km\); \(\dfrac{2}{5}kg\).

Phương pháp giải:

Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{1}{2}\) giờ \(= \dfrac{5}{10}\) giờ \(= 0,5\) giờ ;

\(\dfrac{3}{4}\) giờ \(= \dfrac{75}{100}\) giờ \(= 0,75\) giờ ;

\(\dfrac{1}{4}\) phút \(= \dfrac{25}{100}\) phút \(=0,25\) phút.

  1. \(\dfrac{7}{2}m\) \(= \dfrac{35}{10}m=3,5m\) ;

\(\dfrac{3}{10}km=0,3km\) ;

\(\dfrac{2}{5}kg\) \(= \dfrac{4}{10}kg=0,4kg\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

  1. \(4,5\) ; \(4,23\) ; \(4,505\) ; \(4,203.\)
  1. \(72,1\) ; \(69,8\) ; \(71,2\) ; \(69,78.\)

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

  1. Vì \(4,203 \;< \;4,23 \;< \; 4,5 \;< \; 4,505\) nên viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: \( 4,203 \,;\; 4,23 \,; \; 4,5 \,;\; 4,505\).
  1. Vì \( 69,78 \;<\; 69,8 \;<\; 71,2 \;<\; 72,1\) nên viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: \( 69,78 \,;\; 69,8 \,;\; 71,2 \,;\; 72,1\).

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho:

\(0,1 < ... < 0,2.\)

Phương pháp giải:

Có thể viết \(0,1 = 0,10=0,100= ...\); \(0,2 = 0,20=0,200= ...\). Từ đó tìm được các số thập phân thỏa mãn đều bài.

Lời giải chi tiết:

Số vừa lớn hơn \(0,10\) vừa bé hơn \(0,20\) có thể là \(0,11 ; 0,12 ; 0,13; ...\)

Lưu ý: Có rất nhiều số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho \(0,1 < ... < 0,2\), ví dụ \(0,12\,; 0,125\,; 0,1357,; ...\). Mỗi học sinh có thể tùy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm.

127 hệ thập phân chuyển qua hệ bất phân bằng bao nhiêu?

127 (số).

Số 175 của hệ bất phân có giá trị bằng bao nhiêu trong hệ thập lực phấn?

175 (số).

He bật phần dùng để làm gì?

Chúng thường dùng để biểu đạt giá trị hiệu điện thế tương ứng (có hoặc hiệu điện thế cao mang giá trị 1, không hoặc hiệu điện thế thấp mang giá trị 1). Hệ bát phân (hay còn gọi là hệ đếm cơ số 8) dùng các 8 ký tự (0,1,2,3,4,5,6,7) để biểu đạt giá trị số.