Xét học bạ Phạm Ngọc Thạch 2022

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch bổ sung xét học bạ

[NLĐO] - PGS-TS Nguyễn Thanh Hiệp, Hiệu trưởng Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, cho biết trường đã quyết định bổ sung phương thức xét học bạ để xét tuyển thí sinh được xét đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021.

  • Trường ĐH dành chỉ tiêu cho 15.000 thí sinh được đặc cách tốt nghiệp

  • Thí sinh đặc cách tốt nghiệp được tạo nhiều cơ hội khi xét tuyển ĐH

  • Bộ GD-ĐT bổ sung đối tượng được đặc cách tốt nghiệp THPT

  • Trường ĐH Nha Trang thêm phương thức xét thí sinh đặc cách tốt nghiệp

Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, cả nước có khoảng 15.000 thí sinh được xét đặc cách tốt nghiệp THPT

Theo đó, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch xét điểm 5 học kỳ [không tính học kỳ 2 lớp 12] của các môn trong tổ hợp 3 môn xét tuyển: toán - hóa - sinh.

Thí sinh tham gia xét tuyển phải xếp loại hạnh kiểm loại khá trở lên của năm lớp 12. Với ngành y khoa, dược học, răng- hàm- mặt thí sinh phải có điểm trung bình cộng 5 học kỳ từ 8,0 trở lên; với ngành khúc xạ nhãn khoa phải có điểm trung bình 5 học kỳ môn tiếng Anh từ 7,0 trở lên.

Trước đó, ngày 10-8, Trường ĐH Y dược TP HCM cũng bổ sung phương thức xét tuyển dành cho thí sinh được xét đặc cách tốt nghiệp.

Chỉ tiêu bổ sung theo phương thức này không quá 3% chỉ tiêu từng ngành được phân bổ theo thông báo xét tuyển trước đây của trường. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP HCM tổ chức năm 2021 kết hợp kết quả học tập THPT.

Thí sinh phải đảm bảo cả 2 tiêu chí: có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của 2 ĐHQG phải bằng hoặc trên mức điểm sàn do ĐH Y dược TP HCM xác định; có kết quả học tập THPT của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 8 cho cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

Cụ thể về tổ hợp môn như sau: Ngành dược học xét 1 trong 2 tổ hợp A [toán, hóa, lý], B [toán, hóa, sinh]. Các ngành còn lại chỉ xét tổ hợp B.

Điểm xét tuyển là điểm kỳ thi đánh giá năng lực [không cộng điểm ưu tiên về đối tượng, khu vực].

PGS-TS Nguyễn Ngọc Khôi, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Y dược TP HCM, cho biết mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng.

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo cả hai bước sau: Bước 1: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống của nhà trường. Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện [chuyển phát nhanh đảm bảo, ưu tiên]. Thông tin về thời gian đăng ký xét tuyển, trường sẽ thông báo sau.

Sau 2 đợt thi tốt nghiệp THPT năm 2021, cả nước có 15.000 thí sinh chưa thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021. Trong đó, Đồng Tháp có số thí sinh được xét đặc cách nhiều nhất với 4.684 em, tiếp theo là An Giang 3.342, TP HCM 2.818, Phú Yên 929…

Huy Lân

  • Tên trường: Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
  • Tên tiếng Anh: Pham Ngoc Thach University of Medicine [PNTU]
  • Mã trường: TYS
  • Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Đào tạo liên tục – Liên kết quốc tế
  • Lĩnh vực: Y dược
  • Địa chỉ: Số 2 Dương Quang Trung, Phường 12, Quận 10, TP Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 028.38.652.435
  • Email:
  • Website: //www.pnt.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/dhyk.pnt/

[Dựa theo Đề án tuyển sinh trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch cập nhật ngày 9/4/2021]

1, Các ngành tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu: 1280, chia đều chỉ tiêu cho TPHCM [50%] và các tỉnh khác [50%].

Lưu ý:

  • Thí sinh có hộ khẩu tại TPHCM: Có thể chọn mã ngành TP hoặc TQ
  • Thí sinh có hộ khẩu ngoài TPHCM: Chỉ chọn mã ngành TQ

Các ngành đào tạo, mã xét tuyển, mã tổ hợp và chỉ tiêu Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2021 như sau:

  • Ngành Y khoa
  • Mã ngành: 7720101TP / 7720101TQ
  • Chỉ tiêu: 660
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Ngành Dược học
  • Mã ngành: 7720201TP / 7720201TQ
  • Chỉ tiêu: 86
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Ngành Điều dưỡng
  • Mã ngành: 7720301TP / 7720301TQ
  • Chỉ tiêu: 164
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Ngành Dinh dưỡng
  • Mã ngành: 7720401TP / 7720401TQ
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Ngành Răng – Hàm – Mặt
  • Mã ngành: 7720501TP / 7720501TQ
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Ngành Khúc xạ nhãn khoa
  • Mã ngành: 7720604TP / 7720604TQ
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Ngành Y tế công cộng
  • Mã ngành: 7720701TP / 7720701TQ
  • Chỉ tiêu: 56
  • Tổ hợp xét tuyển: Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]

2, Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch chỉ xét tuyển theo phương thức duy nhất là Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Điều kiện đăng ký xét tuyển chung: Hạnh kiểm lớp 12 đạt Khá và có đủ sức khỏe để theo học.

Điều kiện xét tuyển riêng:

Ngành Y đa khoa, Dược học và Răng – Hàm – Mặt:

Điểm TB cộng của 5 học kỳ >= 7.0 trở lên [kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12]. Nếu trúng tuyển mà kiểm tra học bạ không đạt yêu cầu đương nhiên thí sinh sẽ không được nhập học.

Ngành Khúc xạ nhãn khoa:

Do ngành học này có các chuyên ngành sẽ phải học với các giảng viên người nước ngoài nên yêu cầu điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh đạt từ 7.0 trở lên.

Tiêu chí phụ:

Thứ tự ưu tiên khi xét các bạn cùng mức điểm ở cuối danh sách xét tuyển như sau:

Điểm thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ > Điểm TB chung lớp 12 > Điểm thi tốt nghiệp môn Văn

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2021 dự kiến như sau:

  • Nhóm các ngành Y khoa, Dược học, Răng hàm mặt: 32.000.000 đồng/năm học
  • Nhóm các ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật xét nghiêm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cộng: 28.000.000 đồng/năm học

Học phí trên chưa bao gồm 2 học phần bắt buộc là Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Lưu ý: Ngành có mã ngành đuôi “TP” là áp dụng cho thí sinh hộ khẩu thường trú tại TP HCM.

Tổ hợp xét tuyển: Khối B00

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Y khoa [TP] 23.5 26.35 26.35
Y khoa [TQ] 24.65 27.5 27.35
Dược học [TP] 23.35 26.06 26.15
Dược học [TQ] 23.55 26.6 26.35
Điều dưỡng [TP] 20.6 23.7 24.25
Điều dưỡng [TQ] 20.6 23.45 24.0
Dinh dưỡng [TP] 20.15 23 23.8
Dinh dưỡng [TQ] 20.35 22.45 23.45
Răng-Hàm-Mặt [TP] 24.05 26.5 26.6
Răng-Hàm-Mặt [TQ] 25.15 27.55 27.35
Kỹ thuật xét nghiệm y học [TP] 22.75 25.6 25.6
Kỹ thuật xét nghiệm y học [TQ] 22.6 25.5 25.7
Kỹ thuật hình ảnh y học [TP] 22.75 24.65 24.85
Kỹ thuật hình ảnh y học [TQ] 22.6 24.75 24.7
Khúc xạ nhãn khoa [TP] 21.55 24.5 24.7
Khúc xạ nhãn khoa [TQ] 21.75 21.15 24.9
Y tế công cộng [TP] 18.3 20.4 23.15
Y tế công cộng [TQ] 18.05 19 21.35

Video liên quan

Chủ Đề