Cả hai bên đều thắng [win-win], một bên thắng-một bên thua [win-lose] và cả hai bên đều thua [lose-lose] là những thuật ngữ trong lí thuyết trò chơi nhằm nói lên kết quả của một trò chơi hay tranh chấp giữa hai bên.
Ảnh minh họa.
- win-win: là kết quả xảy ra khi mỗi bên đều cảm thấy rằng mình thắng. Vì cả hai đều cảm thấy mình thắng nên những biện pháp để giải quyết tranh chấp đều có xu hướng được chấp nhận dễ dàng và tự nguyện giữa hai bên.
- win-lose: trường hợp này xảy ra khi chỉ có một bên cảm thấy là mình đã thắng. Vì vậy, tình huống này sẽ rất khó được chấp nhận một cách tự nguyện từ cả hai bên.
- lose-lose: có nghĩa rằng kết quả của cả hai bên đều không tốt. Trong một vài trường hợp, lose-lose còn tốt hơn win-lose vì hai bên có cảm giác như thế còn công bằng hơn là một bên được một bên mất.
Ví dụ cổ điển của Lý thuyết trò chơi "Sự lưỡng lự của tù nhân" lí giải rất dễ hiểu những tình huống trên.
Có tù
nhân A và tùy nhân B. Hai tù nhân này đã giao kèo với nhau là sẽ không tiết lộ bí mật. Defect là phá giao kèo, Cooperative là giữ đúng giao kèo. Tam giác ở trên là điểm của tù nhân B, tam giác ở dưới là điểm của tù nhân A. Hai tù nhân bị cách li với nhau và hoàn toàn không có khả năng liên lạc với nhau.
Có các tình huống sau xảy
ra:
- Nếu tù nhân A phá và tù nhân B đều giữ đúng giao kèo, điểm cho mỗi tù nhân sẽ là 3 - 3, như thế cả hai tù nhân sẽ nhận được bản án thấp nhất, vì cảnh sát không có đủ bằng chứng để buộc tội [tình huống này gọi là win-win].
- Nếu tù nhân A phá vỡ giao kèo và thú tội với cảnh sát, còn tù nhân B vẫn giữ đúng giao kèo và không chịu nhận tội, tù nhân A sẽ có 4 điểm, và được thả tự do; còn tù nhân B sẽ bị 1 điểm và bị bản án cao nhất. [tình huống win-lose]
- Trường hợp ngược lại nếu A giữ đúng giao kèo, B phá giao kèo. [win-lose]
- Trường hợp cuối cùng là cả A và B đều phá vỡ giao kèo, thú tội với cảnh sát, như thế cả 2 tù nhân sẽ bị nhận bản áo cao nhất [lose-lose]
Tiếng việt
English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenščina Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文
Ví dụ về sử dụng Win-win trong một câu và bản dịch của họ
Chúng tôi chân thành hy vọng
Looking forward to working with you and creating win-win parternership.
Nhìn về phía trước để làm việc với bạn và tạo ra parterners win-
win.Mục đích của chúng tôi là cả hai win cho khách hàng và CHÚNG TÔI.
Sự hợp tác giữa 2 bên đã được hưởng lợi cho Haima và Mazda.
Không mua một hệ thống hoặc
Đây là một thỏa
thuận đôi bên cùng có lợi của Apple và Trung Quốc.
Kết quả: 312, Thời gian: 0.0837
Người đan mạch -win-win-situation
Tiếng rumani -un câștig-câștig
S
Từ đồng nghĩa của Win-win
Cụm từ trong thứ tự chữ cái
Truy vấn từ điển hàng đầu