Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64, 65

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Sách giải toán 5 Luyện tập trang 54 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

a] 67,2 : 7;

b] 3,44 : 4;

c] 42,7 : 7;

d] 46,827 : 9.

Lời giải:

Lời giải:

Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư ta được 14

Số dư của phép chia là 0,14.

a] 26,5 : 25;

b] 12,24 : 20.

Lời giải:

Lời giải:

Mỗi bao cân nặng:

243,2 : 8 = 30,4 [kg]

12 bao cân nặng :

30,4 x 12 = 364,8 [kg]

Đáp số: 364,8 [kg].

Luyện tập tiết 64 bài 1,2 trang 64; bài 3,4 trang 65 SGK Toán 5.

– Rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia 1 số thập phân [STP] cho 1 số tự nhiên [STN].

– Xác định số dư trong phép chia 1 STP cho 1 STN.

– Củng cố ý nghĩa của phép chia thông thường qua bài toán có lời văn.

Bài tập mẫu:

Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ?

Ta có: 8,4 m =  84dm

Vậy 8,4 : 4 = 2,1 [m]

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

Viết dấu phải vào bên phải 2

Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1;

1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0

1.Đặt tính rồi tính:

a] 67,2 : 7;

b] 3,44 : 4;

c] 42,7 : 7;

d] 46,827 : 9

Đáp số bài 1:  a] 9,6;        b] 0,86;           c] 6,1;           d] 5,203

Bài 2.

a] 

Trong phép chia này, thương là 1,24 số dư là 0,12

Thử lại: 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44

b] Tìm số dư của phép chia sau:

Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư ta được 14

Vậy số dư là 0,14

Bài 3. Đặt tính rồi tính:

a] 26,5 : 25;

b] 12,24 : 20

Chú ý : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Chẳng hạn:

Bài 4 trang 65 Toán 5: Có 8 bao gạo nặng 243,2 kg. Hỏi 12 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Cách 1: Mỗi bao cân nặng:

243,2 : 8 = 30,4 [kg]

12 bao cân nặng :

30,4 x 12 = 364,8 [kg]

Cách 2: 12 bao cân nặng

[ 234,2 x 12 ] : 8 = 364,8 [kg]

Đáp số: 364,8 [kg]

Vở bài tập [1,2,3,4]:

HD bài 1+2

HD bài 3+4

Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? [giải bằng hai cách]

Đề bài

1. Tính      

 

2. Đặt tính rồi tính

84,5 – 21,7                 9,28 – 3,645                    57 – 4,25

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? [giải bằng hai cách]

Đáp án

1. Tính

 

2. Đặt tính rồi tính

 

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? [giải bằng hai cách]

Bài giải

Cách 1:

Số lít dầu còn lại sau khi lấy ra 3,5l là:

17,65 - 3,5 = 14,15 [lít]

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

14,15 – 2,75 = 11,40 [lít]

Đáp số: 11,4l

Cách 2:

Số lít dầu lấy ra tất cả là:

3,5 + 2,75 = 6,25 [lít]

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

17,65 – 6,25 = 11,4 [lít]

Đáp số: 11,4 lít

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 52. Trừ hai số thập phân

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 65 bài 133 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Tính quãng đường rồi viết vào ô trống

1. Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

\[1{3 \over 4}\] giờ

90 phút

s [km]

2. Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

3. Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong \[2{1 \over 2}\] giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.

4. Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Bài giải:

1.

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ nhất :

s = v ⨯ t = 54 ⨯ 2,5 = 135km

Quãng đường của ô trống thứ hai :

s = 12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km

\[1{3 \over 4}\] giờ = 1,75 giờ

Quãng đường của ô trống thứ ba :

s = 44 ⨯ 1,75 = 77km

90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ tư :

s = 82,5 ⨯ 1,5 = 123,75km

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

\[1{3 \over 4}\] giờ

90 phút

s [km]

135km

15,75km

77km

123,75km

2.

Tóm tắt

t : 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút

v : 42,5 km/giờ

s : ? km

Bài giải

Thời gian của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là :

42,5 ⨯ 3,6 = 153 [km]

Đáp số : 153km

3.

Bài giải

\[2{1 \over 2}\] giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 [km]

Đáp số : 31,5 km

4.

Bài giải

Thời gian xe ngựa đi là :

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là :

8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 [km]

Đáp số : 10,75 km

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 133. Luyện tập

Video liên quan

Chủ Đề