Viết phương trình đường thẳng cách đều 2 đường thẳng

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

  • Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
  • Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau cho trước
  • Viết phương trình tham số của đường thẳng d’ là hình chiếu của đường thẳng d trên mặt phẳng [P]
  • Nhận diện đa diện lồi, đa diện đều
  • Các đặc điểm của khối đa diện đều
  • Thể tích khối chóp đều
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc dựa vào các quan hệ song song, vuông góc
  • Phương pháp tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian
  • Viết phương trình đường thẳng trong không gian
  • Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và viết phương trình mặt phẳng
  • Phương pháp tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng và bài tập áp dụng
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]: y = f[x] có hệ số góc k cho trước
  • Thể tích khối chóp biết trước một đường thẳng vuông góc với đáy
  • Tìm các điểm trên đồ thị hàm số y = f[x] mà tiếp tuyến tại các điểm đó song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k
  • Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d:x=2+3ty=-3+tz=4-2t và d':x-43=y+11=z-2. Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng thuộc mặt phẳng chứa d và d’, đồng thời cách đều hai đường thẳng đó.

A.x-33=y+21=z-2-2

Đáp án chính xác

B.x+33=y+21=z+2-2

C.x+33=y-21=z+2-2

D.x-33=y-21=z-2-2

Xem lời giải

Cho hai đường thẳng song [d_1]:5x - 7y + 4 = 0 , ,và [d_2]:5x - 7y + 6 = 0. , ,Phương trình đường thẳng song song và cách đều [[d_1] ] và [[d_2] ] là


Câu 56681 Vận dụng

Cho hai đường thẳng song ${d_1}:5x - 7y + 4 = 0\,\,$và ${d_2}:5x - 7y + 6 = 0.\,\,$Phương trình đường thẳng song song và cách đều \[{d_1}\] và \[{d_2}\] là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

- Viết dạng của \[d\] dựa vào điều kiện song song.

- \[d\] cách đều \[{d_1},{d_2}\] nếu \[d\left[ {d,{d_1}} \right] = d\left[ {d,{d_2}} \right]\].

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song \[d: ax + by + c = 0\] và \[d’:ax + by + c' = 0\]

Lấy \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right] \in d'\]\[ \Rightarrow a{x_0} + b{y_0} + c' = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} = - c'\] ta có \[d[d,d']=d\left[ {M,d} \right] = \dfrac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \dfrac{{\left| { - c' + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\].

Khoảng cách và góc --- Xem chi tiết

...

Viết phương trình đường thẳng cách đều 2 điểm

162

Bạn đang xem video Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước được dạy bởi giáo viên online nổi tiếng

3 Bước HACK điểm cao Bước 1: Nhận miễn phí khóa học Chiến lược học giỏi [lớp 12] | Các lớp khác Bước 2: Xem bài giảng tại ruby-forum.org Bước 3: Làm bài tập và thi online tại Tuhoc365.vn

Đánh giá:

Tips: Để học hiệu quả bài giảng: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước bạn hãy tập trung và dừng video để làm bài tập minh họa nhé. Chúc bạn học tốt tại ruby-forum.org


Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = – 1 + 2t\\y = 3 – 5t\end{array} \right.\].

Bạn đang xem: Viết phương trình đường thẳng cách đều 2 điểm


a. \[\overrightarrow u = \left[ {2; – 5} \right]\].b. \[\overrightarrow u = \left[ {5;2} \right]\].c. \[\overrightarrow u = \left[ { – 1;3} \right]\].d. \[\overrightarrow u = \left[ { – 3;1} \right]\].


Với giá trị nào của \[m\] thì hai đường thẳng \[\left[ {{\Delta _1}} \right]:3x + 4y – 1 = 0\] và \[\left[ {{\Delta _2}} \right]:\left[ {2m – 1} \right]x + {m^2}y + 1 = 0\] trùng nhau.


Cho hai đường thẳng \[\left[ {{\Delta _1}} \right]:11x – 12y + 1 = 0\] và \[\left[ {{\Delta _2}} \right]:12x + 11y + 9 = 0\]. Khi đó hai đường thẳng này


Phương pháp giải

Đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\] có một VTCP là \[\overrightarrow u = \left[ {a;b} \right]\].


Đáp án chi tiết:

Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d\] là \[\overrightarrow u = \left[ {2; – 5} \right]\].

Đáp án cần chọn là: a


Phương pháp giải

Với trường hợp \[{a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\] khi đó:

Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng trùng nhau.

Xem thêm: Tổng Hợp Các Bài Tập Tình Huống Marketing Căn Bản Có Lời Giải


Đáp án chi tiết:

Ta có: \[{\Delta _1} \equiv {\Delta _1} \Leftrightarrow \dfrac{{2m – 1}}{3} = \dfrac{{{m^2}}}{4} = \dfrac{1}{{ – 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2m – 1}}{3} = – 1\\\dfrac{{{m^2}}}{4} = – 1\left[ {VN} \right]\end{array} \right.\]

Vậy không có giá trị nào của \[m\] thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: c


Phương pháp giải

Với trường hợp \[{a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\] khi đó

+ Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} \ne \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}}\] thì hai đường thẳng cắt nhau.

+ Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} \ne \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng song song nhau.

+ Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng trùng nhau.

+ Nếu \[{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} = 0\] thì hai đường thẳng vuông góc.


Đáp án chi tiết:

Ta có: \[\left[ {{\Delta _1}} \right]\] có VTPT là \[\overrightarrow {{n_1}} = \left[ {11; – 12} \right]\]; \[\left[ {{\Delta _2}} \right]\] có VTPT là \[\overrightarrow {{n_2}} = \left[ {12;11} \right]\].

Xét \[\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 11.12 – 12.11 = 0\] \[ \Rightarrow \left[ {{\Delta _1}} \right] \bot \left[ {{\Delta _2}} \right]\]

Đáp án cần chọn là: a


Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước


Hình học 10 – PP tọa độ trong mặt phẳng – Viết phương trình đường thẳng theo điều kiện cho trước Xem chi tiết

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist mới

Bài mới nhất

Chủ Đề