Unit 2 lớp 11 Writing - sách mới

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 11 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

1. Read an online posting on Teen Forum and fill the gaps. Use the words in the box.

[Hãy đọc bài đăng trực tuyến trong Diễn dàn Thanh thiếu niên, và điền vào chỗ trống. Sử dụng những từ trong khung.]

shocked [bị sốc]

talented [tài năng]

different [khác biệt]

influence [ảnh hưởng]

upset [buồn chán]

appearances [hình thức, ngoại hình]

Re: My dad's being unreasonable! by Lion King >> Tuesday, December 3, 20 _ at 8.30 P.M

[Re: Bố của tớ đang rất vô lý! bởi Lion King >> Thứ ba, ngày 3 tháng 12, 20... lúc 8 giờ 30 phút tối.]

Current mood: I'm so [1]....!

[Tâm trạng hiện tại: Tớ rất ....!]

This afternoon I had my birthday party and all my close friends came to my house.

[Chiều nay tớ tổ chức sinh nhật và tất cả các bạn thân của tớ đến nhà tớ.]

We were playing some games when Dad came back from work.

[Chúng tớ đang chơi một vài trò chơi thì bố tớ đi làm về.]

He looked [2].... when he saw T.'s dyed hair and ripped jeans.

[Ông ấy trông có vẻ .... khi nhìn thấy mái tóc nhuộm và chiếc quần Jeans kiếu rách của T.]

I think T. felt uncomfortable, so he said goodbye to all of us and left.

[Tớ nghĩ bạn T cảm thấy không thoải mái lắm, vì vậy cậu ấy nói lời tạm biệt tất cả bọn tớ và bỏ về.]

After the party, Dad told me T. could be a bad [3].... on me and I should stop being friends with him.

[Sau bữa tiệc, bố tớ bảo tớ là T có thể .... xấu lên tớ và tớ không nên làm bạn với cậu ta nữa.]

He said a good student should not dye his hair and should dress properly.

[Bố tớ nói một học sinh giỏi không nên nhuộm tóc và nên ăn mặc một cách đúng đắn.]

I think dad is being unreasonable. He should not judge my friends by their looks.

[Tớ nghĩ là bố tớ thật vô lí. Bố tớ không nên xét đoán bạn bè của tớ qua vẻ bề ngoài.]

T. is one of the best students in my class, but he wants to look [4].... .

[T là một trong những học sinh giỏi nhất lớp, nhưng cậu ấy muốn trông thật ....]

His dream is to become a famous actor and film director.

[Ước mơ của cậu ấy là trở thành một diễn viên và đạo diễn phim điện ảnh nổi tiếng.]

He is very [5].... and has already acted in a few films.

[Cậu ấy rất .... và đã tham gia diễn trong một vài bộ phim.]

I can't stop being friends with someone just because my father doesn't like them.

[Tớ không thể thôi làm bạn vói một ai đó chỉ vì bố tớ không thích họ.]

I wish Dad stopped judging my friends by their [6].... .

[Tớ ước bố tớ ngừng xét đoán bạn bè tớ qua .... .]

How can I make him understand this?

[Làm sao tớ có thế làm cho bố tớ hiểu điều này đây?]

Đáp án:

[1]: upset

[2]: shocked

[3]: influence

[4]: different

[5]: talented

[6]: appearances

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn được các từ cần điền lần lượt là 'Upset' [Buồn chán],'Shocked' [bị sốc], 'Influence'[Ảnh hưởng], 'Different' [Khác nhau], 'Talented' [Tài năng], 'Appearances' [Hình thức]

2. Put the following parts of the online posting in the correct order.

[Hãy sắp xếp những phần sau của bài đăng trực tuyến theo thứ tự đúng.]

a. The writer's opinion/ feelings about the incident [Quan điểm / cảm xúc của người viết về sự cố]

b. The writer's wish for things to be different [Mong ước của người viết về việc mọi thứ sẽ khác đi]

c. The writer's name [Tên người viết]

d. The writer's mood [Tâm trạng của người viết]

e. Description of the incident [Mô tả sự cố]

f. Date and time [Ngày và thời gian]

g. Title of the posting [Tiêu đề của bài đăng]

Đáp án:

[1]: g

[2]: c

[3]: f

[4]: d

[5]: e

[6]: a

[7]: b

3. Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 160-18 words.

[Chọn một trong số những câu chuyện dưới đây, sử dụng ý tưởng đã cho để viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.]

My best friend, Hoa, decided to drop out of school and start working to help her parents.

[Bạn thân của tôi, Hoa , quyết định bỏ học và bắt đầu làm việc để giúp bố mẹ.]

In my class, she was one of the best students.

[Trong lớp của tôi, cô ấy là một trong những học sinh giỏi nhất.]

She not only always got high marks on exams but also was a good friend because of her kindness.

[Cô ấy không chỉ luôn đạt điểm cao trong kỳ thi mà còn là người bạn tốt vì lòng tốt của cô ấy.]

She helped us with our homework, gave us encouragement to overcome our troubles.

[Cô ấy giúp chúng ta làm bài tập, cho chúng ta sự khuyến khích vượt qua những khó khăn.]

Hoa’s family is very poor. Both of her parents are farmers.

[Gia đình Hoa rất nghèo. Cả hai bố mẹ đều là nông dân.]

Although they work hard in the fields all year round, they can’t earn enough money to cover their everyday needs.

[Mặc dù họ làm việc chăm chỉ trong suốt cả năm, họ vẫn không thể kiếm đủ tiền để trang trải cho nhu cầu hàng ngày của họ.]

Of course, they can’t support Hoa to go to school.

[Tất nhiên, không không thể hỗ trợ Hoa đi học.]

She loves her family so much and she doesn’t want to be a burden on her parents, so she dropped out of school and started working.

[Cô ấy yêu gia đình mình rất nhiều và cô ấy không muốn trở thành gánh nặng cho bố mẹ, nên cô ấy bỏ học và bắt đầu làm việc.]

Since she left school, my class has missed her so much and all of us wish we could do something to help her to continue her education.

[Kể từ khi cô ấy rời trường, lớp tôi nhớ cô ấy rất nhiều và tất cả chúng tôi đều ước chúng tôi có thể làm gì đó để giúp cô ấy tiếp tục học tập.]

4. Think of something that happened to you or to another person. Write an online posting of 160-180 words.

[Nghĩ về một chuyện nào đó đã xảy ra với em hoặc với người khác rồi viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.]

You can write about [Em có thể viết về]:

- what happened, when and where, and who was involved [điều gì đã xảy ra, khi nào và ở đâu, và những ai có liên quan]

- how you and the other people felt [em và những người khác cảm thấy ra sao]

- your wish [mong ước của em]

I don't know what to do now. Last week I had an argument with my best friend because I thought she had lied to me.

[Tôi không biết phải làm gì bây giờ. Tuần trước tôi đã cãi nhau với bạn thân của mình vì tôi nghĩ cô ấy đã nói dối tôi.]

She tried to explain, but I was so angry that I refused to listen to her explanation.

[Cô ấy cố giải thích, nhưng tôi tức giận quá nên đã từ chối nghe lời giải thích của cô ấy. ]

Yesterday, I happened to find out that I was wrong. I immediately called her to apologize, but this time it was her who refused to listen to me.

[Hôm qua, tôi đã phát hiện ra rằng tôi đã sai. Tôi ngay lập tức gọi cô ấy để xin lỗi, nhưng lần này là cô ấy đã từ chối nghe tôi.]

I don't want our friendship to come to an end this way. We've been good friends for years.

[Tôi không muốn tình bạn của chúng tôi kết thúc như thế này. Chúng tôi đã là bạn tốt trong nhiều năm.]

I really hope that she will forgive me for what I have done and said to her.

[Tôi thực sự hy vọng cô ấy sẽ tha thứ cho tôi vì những gì tôi đã làm và nói với cô ấy.]

Video liên quan

Chủ Đề