Trong phương trình phản ứng Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng tổng hệ số tối giản là

Tổng hệ số [nguyên, tối giản] của các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A.

A: 18

B.

B: 20

C.

C: 10

D.

D: 11

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

- Phương trình phản ứng: Cu + 4HNO3 đặc, nóng-->Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O Vậy tổng hệ số các chất trong phương trình trên là 10

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 22

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng vừa hết với dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra trong cả quá trình là

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:
    [a] Cho CuS vào dung dịch HCl.
    [b] Cho Al vào dung dịch NaOH.
    [c] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
    [d] Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
    Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

  • Điện phân [với điện cực trơ, màng ngăn xốp] dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl [ có tỷ lệ mol tương ứng 3:2] bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3–; x molCl– ; y mol Cu2+. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa. Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là [Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn] :

  • Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:

    [1]R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.

    [2]Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.

    [3]R là một phi kim.

    [4]Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3.

    Số nhận định đúng là:

  • Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là :

  • Cho mộtlượngbột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khốilượngchấtrắnsaukhicácphảnứngxảyrahoàntoànnhỏhơnkhốilượngbột Zn ban đầulà 0,5 gam. Côcạnphần dung dịchsauphảnứngthuđược 13,6 gam muối khan. Tổngkhốilượngcácmuốitrong X là:

  • Phát biểu đúng là

  • Tổng hệ số [nguyên, tối giản] của các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

  • Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm

    vào 400ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO [đktc]. Cho từ từ dung dịch chứa
    vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 870ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO [đktc]. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m là?

  • Cho các phản ứng sau: [a] Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO + H2O.

    [b] Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O.

    [c] CaCO3 → CaO + CO2.

    [d] NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.

    [e] Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O.

    [f] AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al[OH]3 + CO2 + NaCl.

    Số phản ứng oxi hóa khử là:

  • Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là [Mg [Z=12], S[Z=16], Cl[Z=17], F[Z=9]].

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [1] Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.

    [2] Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.

    [3] Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

    [4] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.

    [5] Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

  • Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách:

  • Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch

    [loãng,dư], thu được hcất rắn T và khí không màu hóa nấu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là:

  • Thựchiệncácthínghiệmsau: [I] Cho dung dịchNaClvào dung dịch KOH [II] Cho dung dịch Na2CO3vào dung dịch Ca[OH]2 [III] Điệnphân dung dịchNaClvớiđiệncựctrơ, cómàngngăn [IV] Cho Cu[OH]2vào dung dịch NaNO3 [V] Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3 [VI] Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba[OH]2 Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?

  • Có 4 chất rắn đựng trong 4 bình riêng biệt mất nhãn gồm Mg, Al2O3, Al và Na. Để phân biệt 4 chất rắn trên thuốc thử nên dùng là:

  • Tácnhânhóahọcnàosauđâykhônggây ô nhiễmmôitrường :

  • Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 [trong đó có 0,06 mol H2]. Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là:

  • Kim loạinàosauđâykhichovào dung dịch CuSO4bịhòa tan hếtvàphảnứngtạothànhkếttủagồm 2 chất :

  • Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl [có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2] vào một lượng nước [dư], thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 [dư] vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Cho x mol hỗn hợp kim loại Al, Fe [ có tỉ lệ mol 1:1] tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 [tỉ lệ x:y= 3:17]. Sau khi kim loại tan hết , thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho AgNO3 đến dư vào Z, thu được m gam rắn. Giá trị của m là:

  • Hoà tan hoàntoàn 42,2 gam hỗnhợp Na, K, BaOvà Al2O3 vàonướcđược dung dịch X và 4,48 lít H2. Cho X tácdụngvới dung dịchchứađồngthời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y chứa 41,65 gam hỗnhợpchất tan và 38,9 gam kếttủa Z. Tronghỗnhợp ban đầu, chấtnàocósố mol lớnnhất?

  • Cho các nhận địnhsau: [1] Tất cả các ion kim loại chỉ bịkhử. [2] Hợp chất cacbohiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau. [3] Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. [4] Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2thì thu được kết tủa AgCl. [5] Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra. [6] Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều. Số nhận định đúnglà

  • Cho các phát biểu sau: [a] Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. [b] Photpho trắng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với một số kim loại hoạt động. [c] Nhiệt phân AgNO3 thu được Ag. [d] Al thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội. [e] H2CO3 là 1 axit mạnh. Số phát biểu đúng là:

  • Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O [đktc] có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:

  • Hòa tan hết 5,805 gam hỗn hợp bột kim loại: Mg, Al, Zn, Fe bằng lượng vừa đủ 250 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5 M và H2SO4 0,45 M thu được dung dịch X. Tổng khối lượng muối [gam] tạo thành sau phản ứng có giá trị gần nhất với

  • Phát biểu nào sau đây là đúng :

  • Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí [ở đktc] thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất] tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:

  • Cho dung dịch FeCl3 dư lần lượt vào các chất sau Cu, Ag, Na2CO3, AgNO3, H2S, Cl2, Na2S, Fe, NaOH. Có tổng số bao nhiêu phản ứng sinh kết tủa?

  • Trong số các chất sau: H2S, Cl2, H2SO3, NaHCO3, C6H12O6 [glucozơ], Ca[OH]2, HF, NaClO, C6H6. Số chất điện li là

  • Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam

    và x gam
    . Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

  • Phương trình hóa học không đúng trong các phản ứng sau đây là:

  • Cho các phát biểu sau: [a]Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. [b]Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 [loãng]. [c]Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước. [d]Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối. [e]Hỗn hợp Al và Na2O [tỉ lệ mol tương ứng là 2:1] tan hoàn toàn trong nước dư. [f]Cho Ba[OH]2 dư vào dung dịch Al2[SO4]3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. Số phát biểu đúng là:

  • Điện phân dung dịch X chứa 24,8 gam MSO4 [điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi] trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot [đktc]. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,248 lít [đktc] và khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là ?

  • Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng.Ngày nay trên 70 quốc gia đã được phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiên, Bo có 2 đồng vị. Biết

    chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của bo là 10,812. Số khối của đồng vị thứ 2 là:

  • Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và

    [trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng] tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí
    [đktc]. Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau [ở điều kiện thường]:

    [a]Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt [III] clorua.

    [b]Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng [II] sunfat.

    [c]Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt [III] clorua.

    [d]Cho bột nhôm vào bình chứa khí clo.

    Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S có cùng số mol, thu được 3,36 lít khí SO2 [ở đktc] và chất rắn Y gồm Fe2O3 và Cu2O. Hấp thụ hết khí SO2 thu được bằng dung dịch nước brom vừa đủ được dung dịch Z có nồng độ loãng. Cho toàn bộ Y vào Z, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì số gam chất rắn còn lại là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề