Trong phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen, tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 là

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 40 trang gồm 98 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 40 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 98 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng:

Trong phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen, tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 là

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 
BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

 Câu 1: Kiểu hình là gì? A. là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể B.  là hình dạng của cơ thể C.  là tổ hợp các tính trạng của cơ thể D. là hình thái kiểu cách của một con người 

Đáp án: 

Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 2: Kiểu hình là 

A. Kết quả tác động tương hỗ giữa kiểu gen với môi trường B. Tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật C. Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể D. Câu A và B đúng 

Đáp án: 

Kiểu hình là tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật Đáp án cần chọn là: B 

Câu 3: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra 


kiểu tác động nào của gen? A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng B. Alen trội và lặn tác động đồng trội. C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng. D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng. 

Đáp án: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác 

động alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 4: Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì 

A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn B. gen trội không át chế được gen lặn C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết 

Đáp án: 

Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 5: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu 


hình ở F2 là A. 1 trội : 1 lặn. B. 2 trội : 1 lặn. C. 3 trội : 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn. 

Đáp án: 

Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm của Menđen là đúng 

A. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn B. Khi lai giữa 2 bố mẹ có kiểu hình khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại 

tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 lặn : 1 trội 

Đáp án: 

Phát biểu đúng là A: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn Đáp án cần chọn là: A 

Câu 7: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng 


tương phản thì: A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn  D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn 

Đáp án: 

Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 8: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là 

A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1. 

D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Đáp án: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li ? 

A. Trong quá trình phát sinh giao tử, có hiện tượng giao tử thuần khiết, có sự phân li tính trạng. B. Trong cơ thể lai F2 thể hiện cả tính trạng trội và tính trạng lặn theo tỉ lệ trung bình là 3 trôi: 1 lặn. C. Trong cơ thể lai F1, nhân tố di truyền lặn không bị trộn lẫn với nhân tố di truyền trội. D. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 

Đáp án: 

Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 10: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng: 

A. Phân li đồng đều về mỗi giao tử. B. Cùng phân li về mỗi giao tử. C. Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử. D. Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử. 

Đáp án: 

Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng phân li đồng đều về mỗi giao tử trong quá trình phát sinh giao tử. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 11: Nêu nội dung quy luật phân li? 

A. các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử B. khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ C. khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó D. trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P 

Đáp án: 

Nội dung của quy luật phân li: “trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.” Đáp án cần chọn là: D 

Câu 12: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do 

A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. 

Đáp án: 

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 13: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng 


tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai? A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. 

C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. 
Đáp án: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản,ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 14: Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu 


hiện ở F1 là tính trạng…….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính 
trạng……. A. Đồng tính; trung gian; lặn B. Phân tính; trội; lặn C. Đồng tính; trội; lặn D. Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn 

Đáp án: 

Định luật Menden 1 còn gọi là định luật đồng tính; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng lặn. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 15: Theo định luật Menden 1: 

A. Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ B. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính 

Đáp án: Theo định luật Menden 1: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp 

tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ Đáp án cần chọn là: C 

Câu 16: Hiện tượng đồng tính là 

A. hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau. B. hiện tượng các cơ thể lai chỉ mang tính trạng có ở một bên bố hay mẹ.  C. hiện tượng các cơ thể lai mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. D. hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng có ở cả bố và mẹ. 

Đáp án: 

Hiện tượng đồng tính là hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 17: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng 


tương phản thì: A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn C. F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn D. F2 phân li theo tỉ lệ  9 : 3 : 3 : 1 

Đáp án: 

Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì: F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn  Đáp án cần chọn là: B 

Câu 18: Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)…. khác nhau về một cặp….(II)….. 


tương phản thì con lai ở F1 đều…..(III)….. về tính trạng của bô hoặc của mẹ 
và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ…..(IV)……  
I, II, III, IV lần lượt là: A. thuần chủng, tính trạng, đồng loạt giống nhau, 75% trội: 25% lặn B. cùng loài, tính trạng, đồng loạt giống nhau, 50% trội: 50% lặn C. bất kì, tính trạng trội, thể hiện sự giống và khác nhau, 75% trội: 25% lặn D. cùng loài, gen trội, đồng loạt giống nhau, 50% trội: 50% lặn 

Đáp án: 

Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì con lai ở F1 đều đồng loạt giống nhau về tính trạng của bô hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ 75% trội:25% lặn Đáp án cần chọn là: A 

Câu 19: Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F2 của định luật phân li 


là: A. F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn B. Đời F2 có sự phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 2 :1 C. F2 xuất hiện cả tính trạng của bố lẫn mẹ theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn D. F1 không có sự phân li kiểu hình 

Đáp án: 

Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. P: AA × aa F1: Aa F1 × F1: Aa × Aa F2: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn Đáp án cần chọn là: C 

Câu 20: Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen thấy rằng: Khi 


lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình trội : lặn là:

A. 1 : 1     B. 2,8 : 1.    C. 2 : 1.     D. 3 :1.      

Đáp án: 

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 21: Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các……. 

A. Gen B. Biến dị C. Giao tử D. Nhân tố di truyền 

Đáp án: 

Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các nhân tố di truyền. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 22: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định: 

A. tính trạng nào đó đang được nghiên cứu B. các tính trạng của sinh vật.                    C. các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể D. các đặc điểm về sinh lí của một cơ thể. 

Đáp án: 

Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.  Đáp án cần chọn là: B 

Câu 23: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử 


với tỉ lệ 
A. 2A : 1a

B. 3A : 1a. C. 1A : 1a. D. 1A : 2a. 

Đáp án: 

Cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 1a. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 24: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? 

A. Xác định được các dòng thuần. B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng. 

Đáp án: 

Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 25: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao 


phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ 
như thế nào? A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. 

Đáp án: 

F1 sẽ 100% hạt vàng. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 26: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.  


P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường 
hợp sau đây?

A. 3 lông ngắn : 1 lông dài     B. Toàn lông ngắn C. Toàn lông dài D. 1 lông ngắn : 1 lông dài 

Đáp án: 

F1 sẽ là 100% lông ngắn Đáp án cần chọn là: B 

Câu 27: Ở cà chua, màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây 


quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng, thế hệ con lai F1 có kiểu hình là: A. Toàn quả đỏ B. Toàn quả vàng C. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam 

Đáp án: 

Thế hệ con lai F1 có kiểu hình giống với tính trạng trội: Toàn quả đỏ  Đáp án cần chọn là: A 

Câu 28: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn 


giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu 
hình như thế nào? A. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh B. 3 hạt vàng :1 hạt xanh.  C. 100% hạt vàng D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. 

Đáp án: 

Thế hệ con lai F1 có kiểu hình giống với tính trạng trội: 100% hạt vàng Đáp án cần chọn là: C 

Câu 29: Ở thỏ, lông trăng là trội hoàn toàn số với lông xám.  P(t/c): Thỏ lông trắng X Thỏ lông xám.  


Kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau: A. Toàn bộ lông xám B. Toàn bộ lông trắng, C. 1 lông xám : 1 lông trắng  D. 3 lông trắng : 1 lông xám 

Đáp án: 

Thế hệ con lai F1 có kiểu hình giống với tính trạng trội: Toàn bộ lông trắng Đáp án cần chọn là: B 

Câu 30: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao 


phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 
tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào? A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. 

Đáp án: 

F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 31: Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng 


khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn 
thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. 3 : 1 B. 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 D. 1 : 1 :1 :1 

Đáp án: F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3: 1  

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 32: Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: quả đỏ x quả vàng. F1 thu được 


toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phân thì F2 thu được: A. Toàn quả đỏ. B. Toàn quả vàng, C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 3 quả đỏ :1 quả vàng. 

Đáp án: 

F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ :1 quả vàng Đáp án cần chọn là: D 

Câu 33: Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính 


trội hoàn toàn là: A. AA và aa       B. Aa và aa          C. AA và Aa         D. AA, Aa và aa 

Đáp án: 

Trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn, kiểu gen biểu hiện tính trạng trội là kiểu gen đồng hợp trội (AA) và dị hợp (Aa). Đáp án cần chọn là: C 

Câu 34: Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là: 

A. AA và aa  B. Aa và aa C. AA và Aa    D. AA, Aa và aa 

Đáp án: AA → giao tử A 

aa → giao tử a Đáp án cần chọn là: A 

Câu 35: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng: 

A. AA và aa     B. Aa          C. AA và Aa  D. AA, Aa và aa 

Đáp án: 

Kiểu gen thuần chủng là AA và aa. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 36: Cơ thể mang 1 cặp gen gồm hai alen giống nhau là: 

A. Đồng hợp trội B. Thể dị hợp C. Thể đồng hợp D. A và B đều đúng 

Đáp án: 

Cơ thể mang 1 cặp gen hai alen giống nhau là thể đồng hợp  Đáp án cần chọn là: C 

Câu 37: Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện 


kiểu hình cho thân cao là: A. AA và Aa B. AA và aa   C. Aa và aa D. AA, Aa và aa 

Đáp án: Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là: AA và Aa          

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 38: Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm: 

A. 2 gen trội lặn  B. 2 gen tương ứng C. 2 gen tương ứng giống nhau D. 2 gen tương ứng khác nhau. 

Đáp án: 

Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau: VD: AA, bb; aa Đáp án cần chọn là: B 

Câu 39: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn? 

A. AA × AA. B. AA × aa. C. aa × AA. D. aa × aa. 

Đáp án: 

Chỉ có phép lai aa × aa cho kết quả con lai đều mang tính trạng lặn. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 40: Đem lai giữa các cây quả dài và cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn 


cây quả dài. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là: A. P: aa × aa B. P: Aa × aa C. P: AA × aa D. P: Aa × Aa 

Đáp án: 

Đời F1 toàn quả dài → P thuần chủng, quả dài là trội hoàn toàn so với quả ngắn Quy ước: A- quả dài; a – quả ngắn Ta có kiểu gen của P: AA (dài) × aa (ngắn) → F1: 100%Aa (quả dài) Đáp án cần chọn là: C 

Câu 41: Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1: 

A. AA x Aa B. Aa x AA C. Aax aa D. AA xAA 

Đáp án: 

Phép lai làm xuất hiện tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1 là: aa x aa Đáp án cần chọn là: C 

Câu 42: Để chắc chắn con lai đồng tính thì cơ thể bố mẹ có kiểu hình 

A. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình lặn. B. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình trội,  C. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình lặn. D. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình trội. 

Đáp án: 

Để chắc chắn con lai đồng tính thì: Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình lặn. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 43: Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen 


là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để 
chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen? A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa);  B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)  C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa); 

D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).

Đáp án: Để sinh ra con hoàn toàn mắt đen thì cả bố và mẹ đều không đồng thời chứa gen lặn a Vậy kiểu gen của P phù hợp là: AA × AA; AA ×Aa; AA×aa Đáp án cần chọn là: A 

Câu 44: Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội 


hoàn toàn là: A. P: AA × AA    B. P: aa × aa    C. P: AA × Aa D. P: Aa × aa 

Đáp án: 

Nếu A trội hoàn toàn so với a → AA,Aa: kiểu hình trội; aa: kiểu hình lặn Chỉ có phép lai D: Aa × aa → 1Aa:1aa Đáp án cần chọn là: D 

Câu 45: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là: 

A. P: BB × bb B. P:BB × BB       C. P: Bb × bb D. P: bb ×  bb 

Đáp án: 

Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng đều tạo ra đời con đồng tính, phép lai với cơ thể đồng hợp trội cũng tạo ra đời con đồng hình  Vậy phép lai C không tạo ra đời con đồng tính 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 46: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ 
mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là: A. Đều có kiểu NN B. Đều có kiểu Nn C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại D. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại 

Đáp án: 

Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng đều tạo ra đời con đồng tính. Ở đây đời con phân tính: mắt nâu và mắt xanh => bố mẹ không thuần chủng: đều có kiểu Nn Đáp án cần chọn là: B 

Câu 47: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ 


mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen: A. Đều có gen NN B. Đều có gen Nn C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại D. Tất cả đều đúng 

Đáp án: 

Để sinh ra con mắt nâu thì hoặc bố và mẹ có chứa gen lặn a Vậy kiểu gen của P phù hợp là: NN × NN; Nn ×Nn; NN× nn Đáp án cần chọn là: D 

Câu 48: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ 


mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen: A. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn B. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn C. Bố mẹ đều có kiểu gen Nn D. A, B đúng 

Đáp án: Bố mắt nâu => Kiểu gen của bố: NN, Nn. Mẹ mắt xanh => kiểu gen của mẹ: nn 

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 49: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn 


không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào? A. Toàn lông dài. B. 3 lông ngắn : 1 lông dài. C. 1 lông ngắn : 1 lông dài. D. Toàn lông ngắn. 

Đáp án: 

Quy ước gen: A - lông ngắn, a - lông dài Sơ đồ lai P: Aa × Aa G: A, a × A, a F1: AA : 2Aa : aa → 3 lông ngắn : 1 lông dài. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 50: Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da 


bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc 
bệnh bạch tạng là: A. 25% B. 50% C. 75% D. 100% 

Đáp án: 

A: Bình thường; a: bạch tạng P: Aa x Aa F1: 1 AA: 2Aa: 1aa Kiểu hình: 3 bình thường : 1 bạch tạng → Tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: 1/4 = 0,25 = 25% Đáp án cần chọn là: A 

Câu 51: Ở đậu Hà Lan quả màu lục là trội hoàn toàn số với quả màu vàng. 


Cho lai giống đậu Hà Lan quả màu lục (dị hợp từ) với giống đậu Hà Lan quả 
màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là: A. Toàn quả màu lục B. 1 quả lục : 1 quả vàng C. 3 quả màu lục: 1 quả vàng D. 3 quả vàng: 1 quả lục 

Đáp án: 

A: màu lục; a: màu vàng P: Aa x aa F1: 1 AA : 1aa (1 màu lục: 1 màu vàng) Đáp án cần chọn là: B 

Câu 52: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh 


lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 
75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên 
như thế nào? A. AA × AA. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. 

Đáp án: 

A – đỏ thẫm, a – xanh lục Bố mẹ đều thân đỏ thẫm, đời con có thân xanh lục là kiểu gen đồng hợp lặn → bố mẹ đều có 1 gen lặn. Bố mẹ: Aa × Aa Đáp án cần chọn là: C 

Câu 53: Phép lai nào trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1 ? 

A. Aa × aa B. AA × Aa C. Aa × Aa D. AA × aa Đáp án: Phép lai cho tỷ lệ phân tính là 1:1 là A: Aa × aa → 1Aa :1aa Đáp án cần chọn là: A 

Câu 54: Ở loài hoa, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh 


lục. Kết quả của một phép như sau:  P: Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục   F1: 105 thân đỏ thẫm : 99 thân xanh lục   Kiểu gen của P trong phép lai trên là: A. P : AA × AA B. P : AA × Aa  C. P : Aa × aa  D. P : Aa × Aa 

Đáp án: 

Tỷ lệ phân ly ≈ 1 : 1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa × aa Đáp án cần chọn là: C 

Câu 55: Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội 


hoàn toàn là: A. SS  x SS B. Ss x SS C. SS x ss  D. Ss x ss 

Đáp án: 

Tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Ss x ss Đáp án cần chọn là: D 

Câu 56: Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh 


lục. Kết quả của phép lai như sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1: 
49,9% thân đỏ thẫm, 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai 
trên như thế nào? A. P = AA x AA   B. P = Aa x AA C. P = Aa x Aa  D. P = Aa x aa 

Đáp án: 

F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa Đáp án cần chọn là: D 

Câu 57: Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào sau 


đây ? A. AA x aa. B. Aa x AA. C. Aa x Aa D. Aa x aa. 

Đáp án: 

P: Aa x Aa. F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 trội : 1 lặn) Đáp án cần chọn là: C 

Câu 58: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh 


lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được 
kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 151 cây thân đỏ thẫm : 49 cây thân xanh lục.  
P sẽ có kiểu gen là: A. P: Aa x Aa  B. P: Aa x aa  C. P: AA x Aa D. P: AA x aa 

Đáp án: 

F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x Aa Đáp án cần chọn là: A 

Câu 59: Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang 


thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với 
cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu 
gen của p là: A. Aa (thân cao) x aa (thân thấp) B. Aa (thân cao) x Aa (thân cao) C. AA (thân cao) x aa (thân thấp) D. Aa (thân cao) x Aa (thân cao) 

Đáp án: 

F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa Đáp án cần chọn là: A 

Câu 60: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn số với tính trạng thán 


thấp (a). Nêu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp thì bố mẹ có 
kiểu gen là: A. P: AA x aa; B. P: Aa x Aa; C. P: Aa x aa; D. P: aa x aa. 

Đáp án: 

F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa Đáp án cần chọn là: C 

Câu 61: Ở cà chua gen A qui định quả đỏ (trội), gen a qui định quả vàng (lặn). 


Phép lai nào sau đây thu được kết quả 75% quả đỏ: 25% quả vàng? A. AA x aa B. AA x Aa C. Aa x aa D. Aa x Aa 

Đáp án: 

F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 3 :1→ đây là phép lai giữa Aa x Aa Đáp án cần chọn là: D 

Câu 62: Thế nào là lai 1 cặp tính trạng? 

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng 

Đáp án: 

Phép lai 1 cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 63: Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử 
thuần khiết, theo hiện tượng này: A. Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ B. Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ C. Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử D. Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1 

Đáp án: 

Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này: Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ Đáp án cần chọn là: B 

Câu 64: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen là : 

A. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến B. Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen C. Trong cơ thể lai, các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P D. Câu A, B đúng. 

Đáp án: 

Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen là : Trong cơ thể lai, các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P Đáp án cần chọn là: C 

Câu 65: Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt 


xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh 
ra sẽ có: A. Mắt nâu; mắt xanh      B. Màu mắt khác.         

C. Mắt nâu    

D. Mắt xanh 
Đáp án: Người mẹ (Aa) -> 2 giao tử: A và a. Người bố (aa) -> 1 loại giao tử : a Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên ở thế hệ F1 -> con sinh ra sẽ có: Mắt nâu (Aa) và mắt xanh (aa). Đáp án cần chọn là: A 

Bài giảng Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng