Trình tự thiết kế quy trình công nghệ

28
323 KB
6
234

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 28 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết CHƯƠNG I: HƯỚNG DẪN CHUNG KHI THIẾT KẾ ðỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 1.1. Nội dung của ñồ án công nghệ chế tạo máy ðồ án tốt nghiệp và ñồ án môn học công nghệ chế tạo máy bao gồm hai phần, phần thuyết minh và phần bản vẽ. Phần thuyết minh bao gồm các nội dung sau: + Tờ bìa. + Nhiệm vụ thiết kế có ghi rõ nội dung cần thực hiện và chữ ký của giáo viên hướng dẫn. + Bảng mục lục theo mẫu. + Phần thuyết minh và tính toán bao gồm tính toán kỹ thuật, kinh tế cho phép khẳng ñịnh phương án ñã chọn và thiết kế ñồ gá là tối ưu. Phần bản vẽ bao gồm: + Bản vẽ chi tiết lồng phôi [ñồ án môn học thực hiện trên khổ giấy A3, ñồ án tốt nghiệp thực hiện trên khổ giấy A0] + Bản vẽ các nguyên công có mô tả sơ ñồ gá ñặt chi tiết và thể hiện kết cấu [ñồ án môn học thực hiện 1 nguyên công trên khổ giấy A3, ñồ án tốt nghiệp thực hiện 4 nguyên công trên khổ giấy A0]. + Bản vẽ lắp ñồ gá của một nguyên công [do giáo viên hướng dẫn chỉ ñịnh] thực hiện trên khổ giấy A0. 1.2. Trình tự thực hiện các công việc của ñồ án Công nghệ chế tạo máy [CNCTM]. ðồ án CNCTM ñược thực hiện theo trình tự sau: - Nghiên cứu kỹ bản vẽ chi tiết, kiểm tra ñiều kiện kỹ thuật của bản vẽ chi tiết, phân tích và hoàn thiện tính công nghệ, kết cấu của chi tiết. - Tìm hiểu kết cấu của cụm máy có chi tiết cần gia công, phân tích chức năng làm việc của chi tiết trong cụm máy. - Thiết kế sơ bộ tiến trình công nghệ gia công, xác ñịnh ñịnh mức thời gian cơ bản cho các nguyên công theo cách gần ñúng. - Phân tích dạng sản xuất ñể chọn phương án gia công thích hợp. - Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi. - Lập phương án công nghệ chi tiết theo trình tự sau ñây: + Dựa vào ñặc ñiểm kết cấu và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, phân tích chọn các bề mặt ñể làm chuẩn ñịnh vị ñể gá ñặt khi gia công. + Xác ñịnh phương pháp và thứ tự các bước công nghệ gia công các bề mặt của chi tiết. + Xác ñịnh trình tự của các nguyên công. + Lập tiến trình công nghệ gia công với ñầy ñủ các nguyên công chính và phụ [lời khuyên nên tuân theo trình tự gia công chi tiết ñiển hình]. - Tính lượng dư gia công cho một bề mặt quan trọng nào ñó. Với các bề mặt còn lại, lượng dư ñược xác ñịnh bằng phương pháp tra bảng. - Thiết lập bản vẽ phôi. ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 1 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết - Thiết kế nguyên công theo trình tự sau: + Chọn máy, dụng cụ cắt, dụng cụ ño cho tất cả các nguyên công. + Tính toán chế ñộ cắt, thời gian cơ bản của các nguyên công. + Xác ñịnh chế ñộ cắt cho tất cả các nguyên công còn lại [bằng phương pháp tra bảng]. + Lập phiếu nguyên công cho tất cả các nguyên công chính và phụ với ñầy ñủ các số liệu về máy, dụng cụ cắt, dụng cụ do và chế ñộ cắt. - Lập sơ bộ gá ñặt cho một nguyên công chuẩn bị thiết kế ñồ gá do giáo viên hướng dẫn chỉ ñịnh. - Thiết kế ðồ gá ñể gia công theo các nội dung sau ñây: + Phân tích ñịnh vị và kẹp chặt, chọn phương án và sơ ñồ gá ñặt phù hợp. + Xác ñịnh cơ cấu ñịnh vị và kẹp chặt phôi. + Xác ñịnh ñiểm ñặt của lực kẹp và chọn cơ cấu sinh lực. + Tính lực kẹp chặt và chọn cơ cấu kẹp chặt phù hợp. + Tính sai số chế tạo ðồ gá. + Xác ñịnh các yêu cầu kỹ thuật của ðồ gá. + Lập bảng kê chi tiết, khung tên ðồ gá theo mẫu. - Hoàn thiện thuyế minh. - Xấy dựng các bản vẽ [bản vẽ chi tiết lồng phôi, vản vẽ sơ ñồ các nguyên công và bản vẽ lắp ðồ gá] theo các số liệu tính toán và ñã chọn trong thuyết minh. - Bảo vệ ñồ án. Khi bảo vệ sinh viên phải trình bày ñược nội dung các công việc ñã thực hiện và trả lời trực tiếp [bằng miệng] các câu hỏi ñặt ra với vấn ñề có liên quan ñến ñồ án. Phần bản vẽ ñược phép thực hiện khi ñã thiết kế ñược quy trình công nghệ, tính toán xong các thông số của nguyên công, xác ñịnh chính xác các loại trang thiết bị, ðồ gá, dụng cụ phụ yêu cầu. Vậy thuyết minh của ñồ án phải ñược bắt ñầu thực hiện ngay từ lúc ñầu sau khi nhận ñược nhiệm vụ thiết kế theo trình tự ñã ñược hướng dẫn trên. Các tính toán phải ñược thực hiện ñúng, có chú thích tài liệu tham khảo. Thuyết minh phải gọn, rõ ràng. Không cho phép thực hiện bản vẽ trước khi có các tính toán cụ thể. 1.3. Phân tích chức năng nhiệm vụ của chi tiết. Sinh viên phải nghiên cứu kỹ chức năng, nhiệm vụ, ñiều kiện làm việc của chi tiết, xác ñịnh ñúng yêu cầu kỹ thuật ñể tìm phương pháp chế tạo chi tiết. Quá trình thiết kế công nghệ, sinh viên phải tìm hiểu kỹ về kết cấu của chi tiết, ñiều kiện làm việc của chi tiết trong cụm máy, nghiên cứu kỹ thuật bản vẽ lắp cụm máy, tiến hành mô tả chức năng làm việc của chi tiết trong cụm máy, nhiệm vụ của các bề mặt chính ảnh hưởng ñến ñộ chính xác và vị trí tương quan, ñộ chính xác và ñộ nhám bề mặt của chi tiết với chất lượng làm việc của cụm máy. Trong một số trường hợp, sinh viên ñược giao thiết kế công nghệ cho các chi tiết không rõ chức năng làm việc. Gặp trường hợp này, sinh viên phải vận dụng kiến thức ñã học, phân tích chức năng và nhiệm vụ của các bề mặt ñưa chi tiết về các dạng chi tiết ñiển hình, dạng bạc, dạng trục, dạng càng, ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 2 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng ñĩa và dạng hộp... Sau ñó quyết ñịnh thông số kỹ thuật cơ bản của chi tiết như dung sai của các kích thước quan trọng, ñộ nhám, ñộ cứng cần thiết của các bề mặt lám việc cùng các yêu cầu kỹ thuật ñặc biệt khác. Việc phân tích này sẽ cho phép ñánh giá và xác ñịnh chính xác bề mặt nào, kích thước nào có ảnh hưởng lớn nhất tới tính năng và chất lượng chế tạo chi tiết ño. Các bề mặt nào, kích thước nào không có yêu cầu kỹ thuật cao ít ảnh hưởng tới chất lượng làm việc và chế tạo chi tiết. 1.4. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết. 1.4.1. Mục ñích của quá trình phân tích tính công nghệ trong kết cấu. Quá trình thiết kế công nghệ trong ñiều kiện sản xuất cụ thể, bất kỳ một sản phẩm cần thiết nào cũng phải ñược phân tích tính công nghệ trong kết cấu thật kỹ lưỡng. Quá trình phân tích ñó cho phép phát hiện các sai sót của kết cấu trong bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật của nó. Từ ñó ñề xuất cải tiến hoàn thiện tính công nghệ, kết cấu ñáp ứng ñiều kiện kỹ thuật và kinh tế của sản phẩm. Quá trình này ñược thực hiện theo hai nội dung sau: - Kiểm tra bản vẽ, phân tích tính công nghệ của kết cấu. - Nghiên cứu tỷ mỉ bản vẽ ñã cho, hiểu ñược bản vẽ, nắm chắc ñiều kiện kỹ thuật, hiểu ñược ñầy ñủ hình dáng cấu tạo của chi tiết. Bản vẽ phải cho ñủ kích thước và dung sai, vị trí tương quan, ñộ nhám yêu cầu, sai số hình dáng cho phép của các bề mặt so với yêu cầu, nắm ñược về vật liệu của chi tiết, nhiệt luyện chi tiết... Toàn bộ quá trình phân tích có mục ñích làm giảm khối lượng gia công và tiêu hao vật liệu, sử dụng các phương pháp gia công có năng suất cao, giảm giá thành chế tạo sản phẩm. 1.4.2. Trình tự chung khi phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết. - Nghiên cứu ñiều kiện làm việc của chi tiết trong cụm máy, sản lượng, xem có khả năng ñơn giản hóa kết cấu không, khả năng thay kết cấu hàn và lắp ghép không, khả năng thay thế vật liệu ñang sử dụng bằng các loại vật liệu rẻ tiền khác không... - Xác ñịnh khả năng có thể sử dụng các phương pháp gia công ñạt năng suất cao không. - Quan ñiểm về tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: khả năng ñạt ñộ chính xác, ñộ nhám bề mặt, năng suất gia công, thay thế, sủa chữa và hiệu chỉnh dễ dàng không. Xác ñịnh các bề mặt mà dụng cụ cắt khó tiếp cận khi gia công không. - Xác ñịnh khả năng sử dụng chuẩn công nghệ, chuẩn ño, chuẩn thống nhất ñể ñạt ñược ñộ chính xác và dung sai các kích thước gia công, quyết ñịnh các nguyên công phụ, nguyên công trung gian cần ñưa thêm vào quy trình ñể ñảm bảo chắc chắn ñộ chính xác, ñộ nhám bề mặt yêu cầu. - Xác ñịnh khả năng ño ñể kiểm tra các kích thước trên bản vẽ bằng phương pháp ño trực tiếp. - Xác ñịnh các bề mặt có thể ñược sử dụng ñể làm chuẩn ñịnh vị, có thể ñưa thêm các chuẩn phụ nữa không ñể ñáp ứng yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ñòi hỏi. - Phân tích khả năng ứng dụng các phương pháp tạo phôi ñơn giản và tiên tiến cho phép ñạt chỉ tiêu kinh tế cao. ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 3 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết - Chi tiết gia công có cần nhiệt luyện không. Xác ñịnh xem vật liệu ñược chọn có phù hợp với yêu cầu gia công nhiệt không. - ðể quá trình xác ñịnh tính công nghệ ñược thực hiện dễ dàng nên ñưa chi tiết về chi tiết ñiển hình ñể dễ phân tích. 1.4.3. Hướng dẫn phân tích tính công nghệ trong kết cấu nhóm chi tiết ñiển hình. 1. Hướng dẫn phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng Trục: - Kết cấu có cho phép tiến dao thông suốt hay không. - Kích thước ñường kính có giảm dần về hai phía ñầu trục hay không. - Có thể giảm ñược ñường kính hoặc loại bỏ hoàn toàn các mặt bích, gờ chặn ñược không, ảnh hưởng tới hệ số sử dụng vật liệu thế nào. - Có thể thay các rãnh then kín bằng các rãnh then hở hay không? - Hình dáng và kích thước của các rãnh hướng tâm có thuận lợi ñể gia công bằng máy chép hình thủy lực hay không? - ðộ cứng vững của trục có cho phép ñạt ñộ chính xác cao hay không? - Tính công nghệ gia công có ñơn giản và kinh tế không? - Trục có phải nhiệt luyện hay không, khả năng biến dạng sau nhiệt luyện thế nào? - Có cần lấy lỗ tâm làm chuẩn tinh phụ khi gia công hay không? 2. Hướng dẫn phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết dạng Hộp: - Kết cấu phải cho phép thoaats dao dễ dàng. - Hệ lỗ trên hộp phải có khoảng cách tâm hợp lý, cho phép gia công ñồng thời bằng máy nhiều trục chính. Hình dáng của lỗ cho phép gia công thông suốt từ một hoặc hai phía hay không? - Dụng cụ cắt có thể tiếp cận với các bề mặt gia công hay không? - Hộp máy có lỗ tịt không? Có thể thay lỗ này bằng lỗ thông ñược không? - Trên hộp có lỗ nghiêng so với mặt ñầu của lỗ hay không, có thể thay ñổi kết cấu của chúng ñược không? - Chi tiết có ñủ ñộ cứng vững hay không, kết cấu có hạn chế khả năng sử dụng chế ñộ cắt cao hay không? - Các mặt chuẩn của kết cấu có ñủ diện tích hay không, nếu không ñủ có cách nào có thể tạo thêm các chuẩn phụ không? - Phương pháp chế tạo phôi có dễ thực hiện không, các phần tử kết cấu có phù hợp không? ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 4 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ Khi thiết kế sơ bộ phương án công nghệ cần thực hiện các công việc sau: - Chọn và xác ñịnh dạng sản xuất. - Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi. - Thiết lập tiến trình công nghệ gia công. 2.1. Xác ñịnh dạng sản xuất. Phương án công nghệ và thiết kế ðồ gá của quá trình gia công phụ thuộc rất nhiều vào dạng sản xuất. Dạng sản xuất phụ thuộc vào nhiều thông số: số chủng loại sản phẩm, số lượng chi tiết trong một chủng loại, chu kỳ ổn ñịnh của sản phẩm, ñiều kiện sản xuất và khối lượng gia công từng sản phẩm. Hiệu quả kinh tế có thể ñạt ñược cao nhất nếu công nghệ ñạt ñược thiết kế phù hợp với dạng và ñiều kiện sản xuất cụ thể. Trong chế tạo máy người ta chia ra làm ba dạng sản xuất chính sau ñây: sản xuất ñơn chiếc loạt nhỏ; sản xuất loạt vừa và sản xuất loạt lớn hàng khối. Trong một số trường hợp cần xác ñịnh nhanh dạng sản xuất mà không yêu cầu ñộ chính xác cao có thể sử dụng phương pháp tra bảng. Khi xác ñịnh dạng sản xuất bằng phương pháp tra bảng cần xác ñịnh khối lượng của chi tiết gia công và số lượng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một năm. - Số lượng chi tiết tổng cộng trong một năm ñược xác ñịnh theo công thức: α +β N = N 1 .m[1 + ] [chiếc/năm] 100 Trong ñó: N1 là số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm theo kế hoạch. m là số lượng chi tiết trong một sản phẩm. α là lượng sản phẩm dự phòng sai hỏng khi tạo phôi gây ra. β là lượng sản phẩm dự trù cho hỏng hóc và phế phẩm trong quá trình gia công cơ. Thường chọn α = 3÷6 và β = 5÷7 - Khối lượng của chi tiết ñược xác ñịnh theo công thức: Q = V.γ [kg] Trong ñó: - Q là khối lượng chi tiết [kg]. - V là thể tích của chi tiết [cm3]. - γ là khối lượng riêng của vật liệu [kg/cm3] Với thép: γ = 7,852 kg/dm3 ; gang dẻo: γ = 7,2 ÷ 7,4 kg/dm3 ; gang xám: γ = 6,8 ÷ 7,4 kg/dm3 ; với nhôm: γ = 2,6 ÷ 2,8 kg/dm3 ; với ñồng: γ = 8,72 kg/dm3 Dựa vào giá trị tính toán của N và Q ta tra bảng 2.2 ñể xác ñịnh dạng sản xuất. ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 5 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Bảng 2.2: Xác ñịnh dạng sản xuất theo khối lượng chi tiết. Khối lượng chi tiết [kg] Dạng sản xuất 200 Sản lượng hàng năm [chiếc] ðơn chiếc < 100 < 10 50000 > 5000 > 1000 2.2. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi. 2.2.1. Hướng dẫn chung khi chọn phôi. Phương pháp tạo phôi phụ thuộc vào rất nhiều vấn ñề như chức năng kết cấu của chi tiết máy trong cụm máy, vật liệu sử dụng, yêu cầu kỹ thuật, hình dáng bề mặt, kích thước của chi tiết, quy mô của dạng sản xuất. Chọn phôi nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo, phương pháp hình thành phôi, xác ñịnh lượng dư gia công cho các bề mặt, tính toán kích thước, dung sai cho quá trình chế tạo phôi. Chọn phôi hợp lý không phải dễ dàng. Phương án cuối cùng chỉ có thể ñược quyết ñịnh sau khi tính toán giá thành của phôi và giá thành của sản phẩm sau khi gia công. Trong giới hạn của chương trình sinh viên so sánh một số nội dung sau ñây ñể lựa chọn phôi hợp lý: - Tính kinh tế của phương án trong ñiều kiện sản xuất cụ thể. - Tính hợp lý của quá trình công nghệ tạo phôi. - Chất lượng của phôi. - Hệ số sử dụng vật liệu của phương pháp. - Khối lượng gia công và năng suất tạo phôi... 2.2.2. Phôi cán. Các dạng phôi cán, ñặc tính và lĩnh vực sử dụng của chúng ñược cho trong bảng 2.3. Phôi cán có thể sử dụng chế tạo trực tiếp hoặc dùng làm nguyên liệu ban ñầu khi tạo phooibawngf phương pháp biến dạng dẻo. Dung sai của một số loại phôi cán nóng hình tròn cho trong bảng 2.4. Trong bảng 2.5 là dung sai của một số loại phôi cán theo cấp chính xác tương ứng. ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 6 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Bảng 2.3. Các loại phôi cán và lĩnh vực sử dụng. Dạng phôi cán hoặc Prôfil Lĩnh vực sử dụng - Chế tạo các trục bậc có ñộ chênh Phôi cán thường: - Cán nóng, tiết diện tròn, ñộ chính lệch ñường kính nhỏ, các chi tiết dạng xác thường và cao. cốc có ñường kính tới 50mm, bạc có - Tiết diện tròn, ñộ chính xác cao. ñường kính ngoài tới 25mm. - Các chi tiết kẹp chặt, các thanh ñòn, - Tiết diện vuông sáu cạnh. - Phôi cán nóng dạng tấm, ñộ chính tấm gá và thanh chêm. xác thông thường. - Phôi cán tinh tiết diện vuông, 6 cạnh. Bích, vòng chặn, chi tiết phẳng, bạc Phôi cán tấm: rỗng hình trụ. - Phôi cán nóng có chiều dày lớn. - Phôi tấm cán nóng và nguội có chiều dày nhỏ. Phôi ống các loại, cán nóng và nguội, không có Xilanh, bạc, ống ñỡ trục chính, cốc mối ghép hàn. ñỡ, con lăn, trục rỗng. Trục bậc trong sản xuất loạt lớn hàng Prôfil có tiết diện dọc thay ñổi theo chu kỳ. khối. Trục, bạc và các chi tiết khác trong Phôi cán trên máy cán trục vít nằm ngang. sản xuất loạt lớn hàng khối. Bảng 2.4. Sai lệch giới hạn của kích thước ñường kính phôi thép tròn cán nóng. Sai lệch giới hạn theo ñường kính ðường kính [mm] Cao Nâng cao Thường + + + 5; 5,5; 6; 6,3; 6,5; 7 ñến 9 0,1 0,2 0,2 0,5 0,3 0,5 10 ñến 19 0,1 0,3 0,2 0,5 0,4 0,5 20 ñến 25 0,2 0,3 0,2 0,5 0,4 0,5 50; 52 ñến 58 0,2 0,5 0,2 0,7 0,4 0,7 60; 62; 63; 65; 68; 70; 72; 75; 78 0,2 0,8 0,3 1,0 0,4 1,0 80; 82; 85; 90; 95 0,3 0,9 0,3 1,1 0,5 1,1 100; 105; 110; 115 0,3 1,1 1,3 0,5 1,3 120; 125; 130; 135 0,4 1,7 0,6 1,7 140; 150 0,6 2,0 0,8 2,0 160; 170; 180; 190; 200 0,9 2,5 210; 220; 230; 240; 250 1,2 3,0 ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 7 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Bảng 2.5. Dung sai ñường kính phôi thép cán theo cấp chính xác. ðường kính Dung sai ñường kính [mm] khi cấp chính xác của phôi là [mm] 7 9 10 11 12 3÷6 0,018 0,025 0,048 0,08 0,16 6,1 ÷ 10 0,022 0,030 0,058 0,10 0,20 10,2 ÷ 18 0,027 0,035 0,070 0,12 0,24 18,5 ÷ 30 0,033 0,045 0,084 0,14 0,28 31 ÷ 50 0,050 0,100 0,17 0,34 52 ÷ 65 0,060 0,120 0,20 0,40 67 ÷ 80 0,20 0,40 80 ÷ 100 0,23 0,46 2.2.3. Phôi rèn và phôi dập. ðặc tính và lĩnh vực sử dụng của một số loại phôi rèn và phôi dập thông thường, sử dụng khi thiết kế ñồ án công nghệ trong ñiều kiện sản xuất loạt lớn hàng khối ñược cho trong bảng 2.6. Phôi dập trên các máy dập trục khuỷu có năng suất cao hơn nhiều so với dập trên máy búa và lượng dư gia công có thể giảm bớt ñược 30%, tiêu hao vaattj liệu giảm 15%. Các chi tiết dạng trục nhỏ dần về hai phía, các loại bạc, các chi tiết có lỗ thông hoặc không thông nên tạo phôi trên máy rèn ngang. Bảng 2.6. ðặc tính và lĩnh vực sử dụng của một số loại phôi rèn và phôi dập. Kích thước hoặc khối ðộ chính xác ðộ nhám bề Phương pháp tạo phôi lượng của phôi mặt Rz , µm Dập trên máy búa và Khối lượng m ≤ 200 kg, 320 ÷ 160 máy ép thành mỏng ≤ 2,5 mm Dập thô sau ñó dập Khối lượng m ≤ 100 kg, 0,05 ÷ 0,1 mm 40 ÷ 10 tinh nguội thành mỏng ≤ 2,5 mm Dập và vuốt trên máy Khối lượng từ 0,1 ÷ 100 kg, 320 ÷ 160 rèn ngang ñường kính phôi Dập ép ðường kính tới 200 mm 0,2 ÷ 0,5 mm 320 ÷ 80 2.2.4. Phôi ñúc: Việc ñầu tiên phải làm khi chọn phôi ñúc là chọn cấp chính xác của phôi theo ñiều kiện của cơ sở sản xuất cụ thể. Các ñiều kiện này bao gồm quy mô của quá trình tạo phôi, phương pháp tạo phôi, trang thiết bị của quá trình tạo phôi, trình ñộ tự ñộng hóa của xí nghiệp. ðể chọn cấp chính xác của phôi có thể sử dụng các hướng dẫn trong bảng 2.8. Cần lưu ý, tiêu chí cơ bản ñể quyết ñịnh cấp chính xác của phôi chính là giá thành của nó. Sự tăng giá thành của các loại phôi có ñộ chính xác cao sẽ ñược bù ñắp lại trong quá trình gia công do lượng dư và khối lượng gia công giảm. ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 8 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Bảng 2.7. Sai lệch kích thước giới hạn của phôi ñúc từ thép và gang xám Kích thước Kích thước danh nghĩa của phôi cần xác ñịnh dung sai, mm lớn nhất của phôi, ≤ 50 50÷120 120÷260 260÷500 500÷800 800÷1250 1250÷2000 mm Cấp chính xác 1 ≤ 120 ± 0,2 ± 0,3 120÷260 ± 0,3 ± 0,4 ± 0,6 - - - - 260÷500 ± 0,4 ± 0,6 ± 0,8 ± 1,0 - - - 500÷1250 ± 0,6 ± 0,8 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,4 ± 1,6 - 1250÷3150 ± 0,8 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,4 ± 1,6 ± 2,0 ± 2,5 3150÷5000 ± 1,0 ± 1,2 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0 ≤ 260 260÷500 ± 0,5 ± 0,8 ± 1,4 ± 1,6 Cấp chính xác 2 ± 1,0 - - - ± 0,8 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,5 - - - 500÷1250 ± 1,0 ± 1,2 ± 1,5 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0 - 1250÷3150 ± 1,2 ± 1,5 ± 2,0 ± 2,5 ± 3,0 ± 4,0 ± 5,0 3150÷6300 ± 1,5 ± 1,8 ± 2,2 ± 3,0 ± 4,0 ± 5,0 ± 6,0 Chú ý: Cấp chính xác 3 chỉ dùng cho sản xuất ñơn chiếc nên không cho trong bảng này. 2.3. THIẾT KẾ SƠ BỘ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CẮT GỌT. 2.3.1. Khái niệm chung về QTCN gia công cắt gọt. Chất lượng của chi tiết máy, ñộ tin cậy, tuổi thọ, tính kinh tế phụ thuộc vào kết cấu, quy trình công nghệ, ñồ gá gia công cơ. ðặc tính kỹ thuật và ñộ chính xác của sản phẩm nhận ñược sau khi gia công cắt gọt phụ thuộc và rất nhiều yếu tố: vật liệu, phương pháp tạo phôi, tình trạng trang thiết bị gia công, dụng cụ cắt, chế ñộ gia công, trình ñộ tổ chức quản lý và ñiều hành sản xuất... Trong công nghệ thông thường, quá trình công nghệ gia công cắt gọt ñược hình thành từ các nguyên công, bước công nghệ. Còn trong công nghệ gia công trên máy CNC và trung tâm gia công, quá trình công nghệ ñược hình thành từ các nguyên công thành phần có dạng câu lệnh nối tiếp nhau. Các nguyên công nầy ñược hiểu là một chuyển ñộng tương ñối trọn vẹn của dụng cụ so với chi tiết gia công hoặc các cơ cấu của máy khi thực hiện các lệnh nối tiếp của chương trình gia công. Quá trình công nghệ gia công và ñồ gá của quá trình công nghệ phụ thuộc rất nhiều vào dạng sản xuất và ñiều kiện thực tế của cơ sở sản xuất. Trong sản xuất ñơn chiếc loạt nhỏ, ta cố gắng gia công nhiều chi tiết khác nhau trên cùng một máy, thiết bị thường dùng là máy vạn năng, dụng cụ cắt tiêu chuẩn, ñồ gá và dụng cụ ño vạn năng... Sản xuất loạt vừa ñược ñặc trưng bởi các chi tiết ñược chế tạo theo loạt, lặp lại sau một khoẳng thời gian nhất ñịnh. Do ñó, thiết bị thường dùng là các thiết bị vạn năng ñược ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 9 Tài liệu hướng dẫn sơ bộ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trang bị thêm ñồ gá chuyên dùng, ñồ gá vạn năng ñiều chỉnh, ñồ gá vạn năng lắp ráp nhằm làm giảm giá thành sản phẩm. Sản xuất loạt lớn hàng khối là dạng sản xuất có số lượng chi tiết cùng kiểu rất lớn, ñược sản xuất liên tục trong một thời gian dài không thay ñổi. Do vậy quy trình công nghệ mỗi máy chỉ thực hiện một nguyên công nhất ñịnh. Thiết bị công nghệ ñược bố trí theo trình tự tiến hành của các nguyên công. Trong sản xuất loạt lớn hàng khối, sử dụng rộng rãi các trang thiết bị chuyên dùng, thiết bị cơ khí hóa và tự ñộng hóa. Do vậy, thời gian gia công và giá thành sản phẩm của dạng sản xuất này thấp. Khi thiết kế quá trình công nghệ gia công cắt gọt của ñồ án công nghệ CTM, sinh viên phải luôn luôn ñịnh hướng theo xu hướng phát triển của công nghệ CTM hiện ñại. Các xu hướng phát triển cơ bản thường là: - Cố gắng tạo phôi có hình dáng, kích thước và chất lượng bề mặt gần với chi tiết thực ñể giảm tiêu hao kim loại, giảm khối lượng gia công trên máy, giảm tiêu hao dụng cụ cắt, năng lượng và các tiêu hao khác. Các phương pháp tạo phôi sử dụng có thể là dập trong khuôn kín. - Nâng cao năng suất lao ñộng bằng cách sử dụng các thiết bị tiên tiến như máy tự ñộng, máy CNC và trung tâm gia công. - Tập trung nguyên công trên một máy ñể thực hiện ñồng thời hoặc tuần tự bằng một bộ dụng cụ cắt với chế ñộ cắt cao, tự ñộng hóa các chuyển ñộng phụ. - Phát triển và ứng dụng công nghệ làm nhẵn bề mặt. - Sử dụng các phương pháp gia công có năng suất và ñộ chính xác cao. - Tổ chức quá trình gia công và lắp ráp sản phẩm theo dây chuyền. - Giảm thời gian vận chuyển chi tiết trong quá trình sản xuất. THiết kế quá trình công nghệ gia công cắt gọt là một bài toán có nhiều phương án. Tính tối ưu của các phương án chỉ có thể ñược xác ñịnh thông qua các tính toán kinh tế cụ thể. Phương án nào cho phép chế tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, giá thành nhỏ nhất sẽ là phương án tối ưu. 2.3.2. Xác ñịnh các bước công nghệ gia công cho từng bề mặt và trình tự thực hiện. 1. Các nguyên tắc chung khi xác ñịnh trình tự gia công các bề mặt. Sau ñây là một số nguyên tắc cơ bản khi xác ñịnh trình tự các bước và các nguyên công công nghệ gia công các bề mặt. a/ Cần tham khảo các QTCN chế tạo các chi tiết tương tự hoặc các chi tiết cùng nhóm có trong tài liệu tham khảo và thực tế sản xuất ñể tránh các sai sót lớn. b/ ðể gia công một bề mặt trên chi tiết với các yêu cầu kỹ thuật cho trước, có thể sử dụng nhiều phương pháp gia công khác nhau. Việc chọn phương pháp nào tùy thuộc vào kết cấu, kích thước và trọng lượng của chi tiết, ñộ chính xác và chất lượng bề mặt gia công, vật liệu và phương pháp chế tạo phôi, yêu cầu về năng suất và ñiều kiện thiết bị của cơ sở sản xuất. Khi chọn sơ bộ phương pháp gia công có thể tham khảo số liệu trong bảng 2.9. ThS. Hoàng Văn Quyết – DTE – FME - TNUT 10

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề