Trình tự thao tác tại mỗi trạm đo với máy kinh vĩ

Lời nói đầuGiáo trình HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRẮC ĐỊA do cán bộ giảng dạycủa bộ môn Trắc địa trường Đại học Công nghệ GTVT biên soạn với sự hỗ trợchuyên môn của chuyên gia Nhật Bản thuộc dự án Hợp tác kỹ thuật tăngcường năng lực đào tạo cho Trường Đại học Công nghệ GTVT.Giáo trình bao gồm 6 bài thực hành. Nội dung các bài đi vào hướng dẫn sửdụng các thiết bị phổ biến, thông dụng cho tới các thiết bị hiện đại, phần mềmchuyên dụng trong lĩnh vực đo đạc khảo sát:Bài 1. Máy kinh vĩBài 2. Máy toàn đạc điện tửBài 3. Máy thủy bìnhBài 4. Thu GNSS [ GPS]Bài 5. Đo vẽ bình đồ địa hìnhBài 6. Bố trí công trìnhGiáo trình HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRẮC ĐỊA được sử dụng là tàiliệu chính thức cho công tác giảng dạy và học tập đối với sinh viên ngành Côngtrình trong nhà trường. Ngoài ra giáo trình còn là tài liệu tham khảo cho các cánbộ làm công tác xây dựng trong và ngoài ngành.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ quý báu của ông Kasuhizo.Ishizuka – chuyên gia JICA Nhật Bản. Chúng tôi mong tiếp tục nhận đượcnhiều ý kiến đóng góp quý báu của các nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệpvà các em sinh viên để kịp thời sửa chữa, bổ sung góp phần hoàn chỉnh tronglần tái bản tới.1BÀI 1: MÁY KINH VĨ1.1. CẤU TẠO:Các loại máy kinh vĩ đều có cấu tạo chung chia làm 3 khối: [1] Thân máy,[2] đế máy, [3] Chân máy. Các bộ phận này liên kết với nhau thông qua các ốcnối và ốc khóa.Hình 1. 1 Cấu tạo thân máy kinh vĩ quang họcHình 1. 2 Cấu tạo chân máy, đế máy kinh vĩ21.1.1. Máy kinh vĩ quang họcBảng 1: Các bộ phận cơ bảnSốTênTác dụng - Cách dùngDùng để xách phần thân máy khi lắpđặt1Tay cầm2Ống kính-Ống ngắm sơ bộĐể bắt sơ bộ mục tiêu-Kính mắtĐể gần mắt người đo, để bắt chính xácmục tiêu-Kính vậtHướng về phía đối tượng cần ngắm-Điều quang lưới chỉchữ thậpĐể dây chữ thập được rõ nét – Có thểvặn thuận và ngược kim đồng hồ-Điều quang ảnhĐể có được ảnh đối tượng ngắm rõ nétnhất - Có thể vặn thuận hoặc ngượckim đồng hồ đến khi ảnh đối tượng rõnét nhất.3Bàn độ đứngĐể đo góc đứng hoặc góc thiên đỉnh4Bàn độ ngangĐể đo góc bằng5Ống kính đọc trị số bàn độ[Kính hiển vi]Để đọc trị số trên các bàn độ6Gương hắt sángHắt ánh sáng vào bàn độ, giúp số đọchiện rõ.7Khóa quay máyKhóa chuyển động quay của máyquanh trục thẳng đứng.8Khóa ống kínhKhóa chuyển động quay của ống kínhquanh trục nằm ngang9Vi động đứng ống kínhQuay ống kính lên xuống trong phạm vinhỏ - Có thể vặn thuận và ngược kimđồng hồ10Vi động ngang ống kínhQuay ống kính lên xuống trong phạm vinhỏ - Có thể vặn thuận và ngược kimđồng hồ11Núm đặt trị số bàn độĐặt sơ bộ trị số trên bàn độ ngang vềmột giá trị mong muốn - Ấn và xoay312Tăm chỉnh [núm vi động giá trị Đặt chính xác trị số trên bàn độ ngangtrên bàn độ ngang]về một giá trị mong muốn – Xoay13Đế máyPhần chuyển tiếp giữa thân máy vàchân máy, liên kết với thân máy qua ốcliên kết [20]14Ba ốc cânCân chỉnh máy để đưa bàn độ ngang vềmặt phẳng nằm ngang - Có thể vặnthuận và ngược kim đồng hồ15Ốc liên kết thân máy, đế máyLiên kết thân máy và đề máy – Vặnthuận kim đồng hồ16Ốc nối máy đế máy và chân máyLiên lết chân máy và đế máy, dưới cóthể buộc quả dọiThủy tròn17Thủy dài1819Ống định tâm quang học20Quả dọiĐể cân sơ bộ máy – dùng chân máy[26] đưa bọt thủy vào giữa.Mặt trên của ống thuỷ có khắc các vòngtròn đồng tâm cách nhau 2mm. Mặttrong của ống thuỷ tròn có dạng chỏmcầu, đỉnh chỏm cầu là "điểm không".Để cân chính xác máy – vặn các ốc cân[19] đưa bọt thủy vào giữa.Mặt trên của ống thuỷ có các vạch chiacách nhau 2mm tương ứng với góc ởtâm  [gọi là độ nhậy ống thuỷ].Trục ống thuỷ dài là đường tiếp tuyếnvới mặt cong phía trong của ống thuỷvà đi qua điểm giữa ["điểm không"].Để đưa máy đặt đúng vị trí [trục quaycủa máy đi qua điểm đánh dấu] – Nhìnvào ống định tâmĐể đưa máy đặt đúng vị trí [trục quaycủa máy đi qua điểm đánh dấu] – Buộcquả dọi cách mặt đất 2 – 3 cm421Chân máy [Giá 3 chân]Giúp máy đứng vững trên mặt đất22Ốc hãm chân máy.Thay đổi chiều dài chân máy1.1.2. Máy kinh vĩ điện tửCấu tạo về cơ bản giống máy kinh vĩ quang cơ như: bộ phận ngắm, vi độngngang, vi động đứng, ốc cân máy và chỉ khác nhau ở bộ phận đọc số. Máy kinhvĩ điện tử đọc số trên màn hình LCD.Hình 1. 3: Cấu tạo thân máy kinh vĩ điện tửBảng 2: Màn hình và các phím chức năng [Máy ET-O2 South]STT TênTính năng1Màn hình LCDH: ..... Trị số bànđộ ngangHiển thị số đọc trên các bàn độV: ..... Trị số bànđộ đứng2Các phím chứcnăngPhím POWERBật, tắt màn hình - ấn và giữ trong vòng 3 giây5Phím FUNCPhím HOLDPhímPhímL/ROSETV%PhímDùng để lật các trang màn hìnhBật, tắt đèn chiếu sáng màn hình - ấn giữ trong vòng 3giâyBật, tắt chế độ giữ giá trị trên bàn độ ngang không đổi:ấn giữ trong vòng 3 giây1. Đặt chế độ đo quay thuận, ngược kim đồng hồ. Đặtlà L: giá trị trên bàn độ tăng từ 00 ÷ 3600 khi ta quaymáy ngược chiều kim đồng hồ.Nếu đặt là R: giá trị góc bằng sẽ tăng từ 0 ÷ 3600 khi taquay máy thuận chiều kim đồng hồ.2. Bật tắt chế độ laze định tâm – Bấm giữ trong vòng 3giây.Đưa giá trị trên bàn độ ngang ở một hướng cố định về000 00’ 00” - ấn phím OSET 2 lầnĐưa giá trị góc đứng từ độ, phút, giây sang độ dốc %của địa hình. Quay lại chế độ đo ấn lần nữa1.2. CÁC THAOV%TÁC CƠ BẢN1.2.1. Định tâm, cân máyBước 1: Đặt chân máy.-Nới lỏngốc hãm chân, rút chân máy caongang ngực, khóa ốc hãm chân [1].-Mở rộng ba chân máy đảm bảo thiết bị ổnđịnh, tâm mốc ngay dưới lỗ tròn trên mặtphẳng chân máy.-Dận 3 chân xuống nền [2].-Cân chỉnh cho mặt phẳng chân máy tươngđối nằm ngang bằng cách vặn các ốctrên chân máy để điều chỉnh.-Hình 1. 4 Sử dụng chânmáyĐiều chỉnh cho 3 ốc cân trên thânmáy vào giữa, đặt thân máy lên chân máy, vặt chặt ốc nối.Lưu ý khi xử dụng chân máy:Kiểm tra tất cả các ốc vít và bu lông xem có chặt không.-Trong khi vận chuyển, cần sử dụng hộp bảo vệ.6-Chân máy bị trầy xước hay bị các hư hỏng khác có thể gây ra trườnghợp gắn không vừa ốc nối hay đo không chính xác.-Chỉ sử dụng chân máy cho công tác đo.Hình 1. 5 Lưu ý khi sử dụng chân máyBước 2: Định tâm. Có 3 cách sau:-Sử dụng quả dọi [thường dùng để định tâm sơ bộ]: Buộc quả dọi vàomóc và điều chỉnh độ dài dây dọi đảm bảo mũi quả dọi ở độ cao xấp xỉđiểm đặt máy [cách mặt đất 2 – 3cm]. Để mũi quả dọi dọi thẳng vàotâm mốc.-Định tâm quang học: Để tâm vòng tròn nhìn trên ống định tâm quanghọc trùng tâm mốc.-Định tâm laze [kinh vĩ điện tử, toàn đạc điện tử]: Để tia laze [phím L/Rvới máy ET-O2 South] chỉ thẳng vào tâm mốc.Lưu ý:[1] Nếu quan sát thấy tâm lêch ít thìNới lỏngốc liên kết và di chuyển thân máycẩn thận trên mặt phẳng chân máy sau đóvặn chặt ốc liên kết lại.[2] Nếu thấy tâm lệch nhiều thì cần xêdịch cả chân máy.Bước 3: Cân bằng sơ bộ.Chỉnh cho bọt nước của ống thủy trònvào giữa, có 2 cách:Hình 1. 6 Cân thủy tròn-Cách thay đổi chiều cao chân máy: nhờ nới lỏng ốc hãm chân máy[làm lần lượt trên từng chân]-Cách vặn 3 ốc cân như hình 1.6:1. Vặn ốc cân A, B để điều chỉnh bọt thủy trong ống thủy tròn. Lúc này7bọt thủy đi vào vị trí nằm trên đường thẳng vuông góc với đường thẳngnối hai ốc cân A, B.2. Vặn ốc cân C để đưa bọt thủy tròn vào giữaBước 4: Kiểm tra lại tâm máy làm lại từ bước 2.Khi bước 2, 3 cùng đạt ta chuyển sang bước 5.Bước 5: Cân bằng chính xác [cân thủy dài]-Để ống thuỷ dài songsong đường nối hai ốccân B và C, vặn hai ốccân này ngược chiềunhau [cùng ra hoặccùng vào] đưa bọtthuỷ dài vào chính giữa.Hình 1. 7 Cân bằng bọt thủy dài-Quay máy đi 900 dùng ốc cân A đưa bọt thuỷ vào giữa.-Quay máy đi 1800 nếu bọt thuỷ dài vào giữa [không quá một vạch] thìđược, còn không thì thao tác lại lặp lại bước 5. Sau một vài lần cân lạibước 5 không đạt kết luận máy cần đưa đi điều chỉnh.Bước 6: Kiểm tra lại tâm máy làm lại từ bước 2.1.2.2 Ngắm bắt mục tiêuBước 1: Điều chỉnh dây chữ thập rõ nét.Quay ống kính ngắm một vùng sáng như bức tường sơn màu sáng hoặcmảnh giấy trắng chắn trước ống kính và xoay ốc điều chỉnh tiêu cự sao chonhìn dây chữ thập rõ nét nhấtBước 2: Bắt mục tiêu sơ bộ.Mở ốc hãm trục quay máy và trục quay ống kính, quay máy, quay ống kínhhướng tới mục tiêu nhờ ống ngắm sơ bộ, rồi khoá các ốc hãm lại.Bước 3: Điều chỉnh ảnh rõ nét.Nhìn vào ống kính xoay ốc điều ảnh kính vật chỉnh ảnh mục tiêu rõ nét[hơi dịch chuyển mắt lên xuống nếu thấy ảnh của mục tiêu đứng yên làđược]8Bước 4: Bắt mục tiêu chính xác.Sử dụng ốc vi động đứng và ốc vi động ngang điều chỉnh cho giao điểmcủa dây chữ thập vào đúng mục tiêu.1.2.3. Đọc trị số góc1. Với máy quang họcQuay gương hứng ánh sáng vào bộ phận đọc số và vặn ốc điều quang trênống đọc số để vạch khắc và trị số đọc trên bàn độ rõ nét.Đọc số trên bàn độ ngang: Vành độ ngang khắc vạch toàn vòng từ 00 đến3600 theo chiều thuận kim đồng hồ, mỗi vạch tương ứng 1 0 .Vạch chuẩn đọc số[du xích] dài bằng 1o , căn cứ vào số vạch chia trên du xích [n vạch] sẽ tínhđược chiều dài một vạch t = 10 /n [t chính là độ chính xác của máy Kinh vĩ]Cách đọc: Phần độ là trị số trên vạch bàn độ ngang cắt vào du xích. Phầnphút, giây chính là độ dài từ vạch 0 đếnvạch trên bàn độ ngang cắt vào du xích[Ước lượng đến 1/10 vạch trên du xích].Số đọc trong [hình 8] trên là 125o 54’18’’.Hình 1. 8: Đọc số trên bàn độ[khoảng lẻ ước lượng 3/10 vạch]Đọc số trên bàn độ đứng: Giống du xích bàn độ ngang, chiều dài du xíchbằng 1o , căn cứ vào số vạch chia trên du xích [n vạch] sẽ tính được chiều dàimột vạch 10 /n.Cách đọc: Tương tự như cách đọc trên bàn độ ngang. Lưu ý với máy có duxích âm thì khi trị số trên bàn độ đứng cắt vào du xích là âm ta dùng du xích âmđọc.2. Với máy kinh vĩ điện tử : Đọc số trực tiếp trên màn hình.Bàn độ đứng V:Bàn độ ngang H:1.2.4. Đặt số đọc trên bàn độ ngangMục đích đặt số trên bàn độ ngang theo một hướng ngắm về một giá trịmong muốn [a]a. Với máy kinh vĩ quang học:Bước 1: Bắt chính xác mục tiêuBước 2: Nhìn vào du xích bàn độ ngang qua ống kính đọc trị số bàn độ và9vừa ấn vừa xoay núm đặt trị số bàn độ cho tới khi nhìn thấy vạch 0 trên du xíchtrùng với vạch a trên bàn độ ngang.b. Với máy kinh vĩ điện tử:Bước 1: Quay máy đến vị trí sao cho trị số trên H màn hình xấp xỉ bằng a.Bước 2: Khóa chuyển động quay của máy.Bước 3: Vi động ngang sao cho trị số trên H màn hình bằng a.Bước 4: Ấn phím hold 2 lần ta có trị số trên bàn độ ngang không đổi bằng aBước 5: Mở khóa, quay máy bắt chính xác mục tiêu sau đó lại khóa máy. Tađược hướng ngắm có trị số bằng a trên bàn độ ngang1.2.5 Đọc mia [3 dây]Hình 1. 9 Cách đọc miaĐọc các trị số trên mia tương ứng với 3 dây trên lưới chữ thập. Đọc 4 sốđến mm1.3. ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN1.3.1. Đo góc bằng theo phương pháp đo đơn giản1. Nội dung yêu cầu:Cần đo góc bằng kẹp giữa hai hướng ngắm OA, OB; đo 1 lần2. Dụng cụ:Máy kinh vĩ quang học hoặc máy kinh vĩ điện tử.103. Trình tự đo:a. Nửa lần đo thuận kính:Bước 1: Đặt máy kinh vĩ tại O, định tâm cân máy chính xác, tìm màng dâychữ thập rõ nét.Bước 2: Đưa máy về vị trí thuận kính [Bàn độ đứng ở bên trái ống kính]Bước 3:Quay máy bắt tiêu dựng tại A và đọc trị số trên bàn độ ngang [a1 ]hoặc đưa trị số trên bàn ngang về 0 [a1 = 0]Bước 4: Quay máy ngắm tiêu tại B, đọc trị số trên bàn độ ngang [b1 ].b. Nửa lần đo đảo kính:Bước 5: Đảo ống kính [Bàn độ đứng ở bên phải ống kính]Bước 6: Quay máy bắt tiêu tại B và đọc trị số trên bàn độ ngang là b2.Bước 7: Quay máy bắt tiêu tại A và đọc trị số trên bàn độ ngang là a2.Chú ý:1. Tiêu yêu cầu phải dựng thẳng đứng2. Nửa lần đo đảo kính và thuận kính chiều quay của máy phải ngượcnhau [ Từ A quay đến B và từ B quay về A]3. Trong một lần đo không được thay đổi vị trí của bàn độ ngang giữa hainửa lần đo.4. Các trị số đọc được ghi vào bảng theo mẫu sau:Bảng 3: Sổ đo góc bằng [phương pháp đo cung – 1 lần đo]- Máy kinh vĩ:…………… - Người đo:………………………- Ngày đo:………………. - Người ghi:……………………...- Thời tiết:……………… - Người tính:………………………ĐiểmđặtmáyĐiểmngắmAThuận kínhTSĐGóc ½lần đoa1Đảo kínhTSĐBb1đb2Sơ đồAa2thOGóc ½lần đoGóc 1lần đotbOB11-Góc ở hai nửa lần đo:  th = b1 – a1 và  đ = b2 – a2-Sai số đo giữa nửa lần đo thuận và đảo kính: =  th -  đ-Sai số giới hạn: cp = 2t-Kiểm tra:với t là vạch chia nhỏ nhất trên du xíchNếu || <  cp thì βtb = th   đ2Nếu || >  cp thì phải đo lại.1.3.2. Đo góc đứng1. Nội dung yêu cầu:Đo góc đứng V theo phương pháp hai số đọc trái [T] và phải [P]2. Dụng cụ đo:Máy kinh vĩ điện tử hoặc máy kinh vĩ quang học.3. Quy trình đo góc đứng V-Ngắm điểm A [dây chỉ giữa cắt vào A] rồi đọc số trên vùng đo gócđứng được T-Đảo ống kính, tương tự ngắm lại điểm A; đọc số trên vùng đo gócđứng được P4. Tính toán góc đứng VTuỳ thuộc vào từng loại máy [do cách khắc vạch ở bàn độ đứng] mà cócách tính góc đứng V cho phù hợp.-Với máy đo góc thiên đỉnh [MOLT = 900 ] [kinh vĩ điện tử LeicaT100, South ET 05]:V-P  T  180 02[1. 1]Với máy đo góc đứng [MOLT = 00 ] [kinh vĩ quang học 3T5K]:V T P2[1. 2]121.3.3. Đo khoảng cách và chênh cao1. Nội dung yêu cầu:Yêu cầu đo khoảng cách theo phương nằm ngang và chênh cao giữa haiđiểm A và B.2. Dụng cụ đo:Máy kinh vĩ điện tử hoặc máy kinh vĩ quang học và mia khắc vạch3. Quy trình đo- Đặt máy kinh vĩ vào điểm A, mia dựng ở B.- Tìm màng dây chữ thập rõ nét, xác định trị số MO của máy.- Dùng thước thép đo chiều cao máy i [từ đỉnh cọc đến trục quay nằmngang của máy]: i- Đưa vành độ đứng về bên trái ống kính [thuận kính], quay máy bắt miaởB- Đọc số trên mia ứng với dây trên[L2 ], dây giữa[L], dây dưới[L1 ]:- Đọc số trên vành độ đứng [T]4. Tính khoảng cách d và chênh cao hd = K.n.cos2 VhAB =K.n.sin2v + i – L[1. 3][1. 4]13Bài 2: MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ[Pentax R 400 series]2.1. CẤU TẠO MÁY2.1.1. Các bộ phận cơ bản1. Thân máyHình 2. 1 Thân máy toàn đạc điện tử2. Các phụ kiện đi kèm:Hộp đứng; Pin sạc BP02; sạc BC 03/ AC01; Vít 6 cạnh; áo mưa; sáchhướng dẫn sử dụng nhanh; cápUSB; thẻ nhở SD; Chân máy; Gương [ trùm,đơn, mini, gương giấy]; [chụp bảo vệ ống kính]Chú ý: Với thẻ nhớ SD nên chỉ dùng các loại thẻ nhớ đã được kiểmnghiệm bởi hãng như bảng sau để đảm bảo việc có thể thao tác với File trên14SD; đọc và viết file văn bản trên SD khi kết nối với máy tính qua cổngUSB.Hãng sản xuấtToshibaToshibaPanasonicModelSD-C01GTRSD-MD001GA [Micro SD]RP-SDM01GL1ADung lượng1GB1GB1GB[3] Bàn phímHình 2. 2: Bàn phím máy toàn đạc điện tử [Bentax]Bảng 4: Tính năng các phím bấm trên bàn phímTTTính năngPhím1POWERBật / tắt nguồn điện2ESCTrở lại màn hình trước đó hoặc thoát khỏi ứng dụng.3Phím vàng [đèn]Bật / tắt đèn chiếu sáng màn hình và dây chử thập4ENTChấp nhận một chọn lựa hoặc xuất hiện giá trị lênmàn hình5LASERXuất hiện dọi tâm laser, cân bằng điện tử, điểm laser6Phím sốDùng để nhập giá trị trên màn hình.7Phím chức năngThực hiện một chức năng cụ thể nào đó khi đo8HELPNhấn đồng thời [ILLU] + [ESC] menu help xuấthiện15Bảng 5: Các ký hiệu viết tắt hay sử dụngKý hiệuTên đầy đủMô tảPNPoint NameTên điểmIHInstrument HeightChiều cao máyPHPrism HeightChiều cao gươngPCPoint CodeMã địa vậtH. angleHorizon angleGóc nằm ngangV. angleVertical angleGóc đứngH dstHorizon distanceKhoảng cách ngangV dstVertical distanceKhoảng cách đứngS dstSlope distanceKhoảng cách nghiêng2.2. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN2.2.1. Định tâm cân máyGiống như máy kinh vĩELECTRONIC VIAL[xem 1.2.1]. Lưu ý sau khiliên kết thân máy với chânmáy ta ấn phím Laser đểdùng định tâm Laser và bọt30”/1DIVthủy điện tử để cân máy .LDPLUM.ADJSENS.Lưu ý:POINTỞ trường hợp máy lệchF3F4F5nhiều thì không thấy bọt F1 F2tròn xuất hiệnXoay các ốc cân để chỉnh bọt thủy điện tử. Nếu bọt nước của thủy bình điệntử được đưa vào giữa có nghĩa là máy đã cân bằngDùng Phím [SENS.] thay đổi khoảng chia của bọt thủy điện tử. Có 3 khoảngchia cho bọt thủy điện tử 20”/1DIV, 30”/1DIV, 60”/1DIV.Thay đổi cường độ laser: Nhấn F316Các ảnh hưởng ngoại vivà các điều kiện về bề mặtcó thể đòi hỏi điều chỉnhcường độ laser. Nếu cần,chiếu điểm laser có thểđược điều chỉnh theo nhiềubậc.LDADJPLUM. POWERDOWNUP0104F1F2F3F4Dùng phím đểchấp nhận lưu cường độ laser vừa chọn và kết thúc chức năng này.F52.2.2. Cài đặt các thông số ban đầu và lựa chọn chế độ đo [3 bước]Bước 1: Chọn chế độ đoCó hai chế độ đo:1. Chế độ A [mode A] – Chế độ đo máy kinh vĩ : để đo góc bằng, góc đứng,khoảng cách theo các phương đứng, ngang, xiên. Chế độ đo này không chophép ghi lại kết quả vào máyMàn hình 1MODE AH. angleV. angleS. dst30CN 0XXX XX’ XX”XXX XX’ XX”MEASTARGETO SETDISPMODEF1F2F3F4F52. Chế độ đo B [mode B] để đo các ứng dụng gồm: khảo sát địa hình, bố tríđiểm, tính toán, đo đường chuyền, các trường hợp đo đặc biệt- đo cao khôngvới tới, đo khoảng cách gián tiếp ...và trao đổi dữ liệu với máy tính ngược lại.17Màn hình 2MODE B30CN 0XXX XX’ XX”XXX XX’ XX”H. angleV. angleS. dstS. FUNCANG.SETHOLDCORRMODEF1F2F3F4F5F1 [S.FUNC]: Các ứng dụngF2 [ANG SET]: Cài đặt gócF3 [HOLD]: Giữ góc nằm ngang trên màn hìnhF4 [CORR]: Chọn lựa hằng số gương, nhiệt độ và áp xuất.F5 [MODE]: Chuyển đổi từ mode A sang mode B hoặcBước 2: Cài đặt gócThực hiện: Dùng phím F5 [SELECT]: Để chọn lựa giữa hai chế độ.Ấn F2 [ANG SET] xuất hiện màn hình 3Màn hình 3MODE B30CN 01. ANGLE/%GRADE : ANGLE2. H. ANGLE INPUT : XXX XX’ XX”3. R/L REVERSE: RIGHTSELECTF1F2F3F4F5ANGLE/% GRADE : Góc hoặc % góc đứngBước 3: Chọn lựa hằng số gương, nhiệt độ và áp suấtẤn F4 [CORR] trên màn hình 2 sẽ xuất hiện màn hình 418Màn hình 4CORRECTION1. PRISM CONST2. SHEET CONST: -30mm: -33mm3. TEMP4. PRESS5. ppm: + 30C: 1006hPa* 14ppmSELECTF1F2F3F4F5Prism const : hằng số gươngThực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Prismconst và nhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ chophép ta nhập giá trị của hằng số gương vào.Sheet const : hằng số gương giấy.Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Sheetconst và nhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ chophép ta nhập giá trị của hằng số gương vào.Temp: Nhiệt độ.Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Temp vànhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ cho phép tanhập giá trị của nhiệt độ vào.Press: Áp suất.Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Press vànhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ cho phép tanhập giá trị của áp suất vào.ppm: Hệ số cải chính nhiệt độ, áp suất.Thực hiện: giá trị của hệ số cải chính nhiệt độ áp suất sẽ tự động tính toánkhi ta thay đổi nhiệt độ, áp suất ở mục trên.Hiệu chỉnh ngày giờ: Bật nguồn [Power on] đồng thời ấn giữ phím F3+F4,sau đó nhả nguồn trước rồi nhả phím F3+F4. Chỉnh ngày giờ xong thì bấmphím ENT để kết thúc.19Bước 4: Tạo File mới quản lý dữ liệu đo:Nhấn phím F1 [S. Màn hình 4FUNC] trên mànhình 2 sẽ xuất hiệnPowerTopolinemàn hình 4.FILEMEASVIEWFREEPAGEF1F2F3F4F5Nhấn phím F1 Màn hình 5[FILE] trên mànFILE MANGEMENThình 4 sẽ xuất hiệnmàn hình 5.1. INFORMATION2. CREATE3. SELECT4. DELETE5. ALL CLEARF1F2Chọn CREATE: Màn hình 6Tạo một công việcJOB NAMEmới.F3F4F5INPUTThực hiện: Dùng1. INFORMATIONcác phím mũi tên để2. CREATEPENTAXdi chuyển con trỏ tới3. SELECT4. DELETEmục Create và nhấnphím [ENT] lúc nàyBSCLEAR TO 123trên màn hình xuấthiện cửa sổ cho phépF1F2F3F4F5ta tạo mới một công F1 [ ]: Di chuyển con trỏ sang bên trái.việc [màn hình 6]F2 [ ]: Di chuyển con trỏ sang bên phải.20F3 [BS]: Xoá lùi lại một ký tự.F4 [CLEAR]: Xoá toàn bộ ký tự đã tạo hoặc trả lạicác ký tự đã tạo.F5 [TO 123]: Chuyển đổi từ số sang chữ.Hoặc F5 [TO ABC]: chuyển đổi từ chữ sang số.Sau khi nhập xong tên của công việc ta nhấn phím[ENT] để kết thúc.2.3. ĐO TỌA ĐỘ2.3.1. Đo điểm chi tiết1. Phương pháp đo tọa độ vuông góc [RECTANGULAR COORD]Bước 1: Chọn phương pháp đoNhấn phím F2 [MEAS] Màn hình 7màn hình 4 sẽ xuất hiệnmàn hình 7.Có 4 phương pháp đo từ1 đến 4Nhấn F1 trên màn hình7 sẽ xuất hiện màn hình 8.MEASURE METHOD SELECTION1. RECTANGULAR COORD.2. POLAR COORD.3. RECT_POLAR COORD.4. IH MEASURE.F1F2F3F4F5RECTANGULAR COORD: Đo tọa độvuông gócPOLAR COORD: Đo tọa độ cựcRECT_POLAR COORD: Đo kết hợpIH MEASURE: Đo chiều cao gươngBước 2: Vào chế độ đo BRECTANGULAR COORD [XYZ]21Nhấn F1 vào Stationxuất hiện màn hình 9 chophép:-Khai báo trạm máy-Khai báo góc phươngvị-Thực hiện chức năngđoMàn hình 8RECTANGULAR COOR.1. STATION: Điểm trạm máy2. AZIMUTH: Góc phương vị3. MEASURE: ĐoF1F2F3F4F5Bước 3: Khai báo trạm máyF1 [SAVE]: Lưu điểm.Màn hình 9F2 [LIST]: Liệt kêdanh sách các điểm đã cótrong bộ nhớ [Chọn khiđã có sãn điểm đặt máytrong File]STATION POINT SETUP1. PN2. X3. Y4. Z5. IH6. PCF5 [ACCEPT]: Chấpnhận điểm trạm máy.SAVEF1:: + 00000000.000 m: + 00000000.000 m: + 00000000.000 m:0000.000 m:LISTF2ACCEPTF3F4F5Bước 4: Nhập tọa độ trạm máy22Dùng các phím mũi Màn hình 9tên lên xuống [F3, F4]PNlần lượt các mục từ 1 đến6 để chọn mục và nhấn1. PN :A1[ENT] để nhập tên điểmđặt máy, tọa độ, chiều2. X : + 000.000 mcao máy và mã điểm.3. Y : + 000.000 m4. Z: + 0000.000 m5. IH : 0000.000 m6. PC :BSF1F2F3Tên điểmTọa độ vuông gócChiều cao máyMã điểmCLEAR TO 123F4F5F1 [ ] : Di chuyển con trỏ sang bên trái.F2 [ ] : Di chuyển con trỏ sang bên phải.F3 [BS] : Xoá lùi lại một ký tự.F4 [CLEAR] : Xoá toàn bộ ký tự đã tạo hoặc trả lạicác ký tự đã tạo.F5 [TO 123] : Chuyển đổi từ số sang chữ và ngượclại23Bước 5: Xác định hướng tham chiếu [Nhập tọa độ điểm định hướng]Sau khi nhập tọa độ Màn hình 10trạm máy xong ta nhấnphím [ENT] hoặc phímSTATION POINT H.ANGLE SETUPF5 [ACCEPT] để chấpH. angleXXX XX’ XX”nhận điểm đặt máy lúcnày màn hình 10 xuấtINPUT 0 SET HOLD BSPhiện.F2 [INPUT]: Nhậpvào một góc phương vịmà ta đã biết trước.F3 [0SET: Đưa gócphương vị về 000’00”.F1F2F3F4F5Màn hình 9F4 [HOLD]: Giữ gócphương vị để lấy hướngchuẩn.STATION POINT SETUP1. PN2. X3. Y4. Z5. IH6. PCF5 [BSP]: Nhập toạ độđiểm định hướngSAVEF1:A1: + 00000XXX.XXX m: + 00000XXX.XXX m: + 000000XX.XXX m:000X.XXXm: DC1LISTF2ACCEPTF3F4F524Nhấn F5 [BSP] màn hình Màn hình 1111 xuất hiện. Để nhập toạ độcủa điểm định hướng ta thaoBSP SETUPtác tương tự như nhập toạ độđiểm đứng máy. Sau khi1. PN :nhập xong tọa độ điểm định2. X : + 00000000.000 mhướng ta nhấn phím [ENT]3. Y : + 00000000.000 mmàn hình 12 xuất hiện4. Z: + 00000000.000 m5. PC :SAVE LISTF1F2ACCEPTF3F4F5Quay máy về điểm định Màn hình 12hướng có thể bắt chính xácvào tâm gương hoặc chânAIM AT THE REFERENCE POINTgương [nhấn F3] và nhấnDid you aim Ref.point?[ENT] lúc này xuất hiện mànPress [ENT] when ready.hình 13 [màn hình đo]ESCF1MEASF2F3ENTF4F5Bước 6: Đo điểm chi tiết25

Video liên quan

Chủ Đề