Câu 1 [2,0 điểm]
- Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.
- Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao động
- Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động
- Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
Câu 2 [2,5 điểm ].
- Hồng cầu trưởng thành chứa chủ yếu là hêmôglôbin thực hiện chức năng vận chuyển khí.
- Số lượng: Hồng cầu trung bình trong 1mm3 của nam là 4,5 triệu, ở nữ 4,2 triệu; một người trung bình có khoảng 4,5 lít máu, và khoảng 20 ngàn tỉ hồng cầu, tổng diện tích hồng cầu lên tới 2500-3000m2 vận chuyển nhiều khí hơn.
- Hình dạng: Dẹt, hình đĩa tròn, lõm hai mặt tăng diện tích tiếp xúc giữa hồng cầu với khí O2 và khí CO2
- Kích thước: Nhỏ làm cho số lượng hồng cầu tăng lên trong cùng một thể tích dẫn đến tăng diện tích tiếp xúc với các khí,
- Hồng cầu trưởng thành mất nhân nên ít tiêu hao năng lượng cho bản thân, lại có chỗ để chứa Hb nhiều hơn; ngoài ra, cấu tạo lõm 2 mặt làm cho hồng cầu có thể tiếp nhận nước một cách chừng mực nào đó khi nồng độ muối trong máu dao động mà không bị vỡ.
Câu 3 [ 1,5 điểm ].
* Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào nên nồng độ ôxi luôn luôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó nồng độ khí CO2 do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn cao.
+ Kết quả là: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để thực hiện sự hô hấp trong; sản phẩm của quá trình này là CO2 . CO2 do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu nhiễm khí CO2 trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi, thực hiện trao đổi khí ở phổi.
* Tóm lại. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO2 được đưa ra ngoài cơ thể trong không khí thở ra.
Câu 4 [3,5 điểm].
a] Giải thích câu “ Nhai kĩ no lâu”
- Thức ăn bao gồm nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp như gluxit, lipit, prôtêin...nhưng cơ thể không sử dụng trực tiếp được mà phải qua quá trình chế biến thành những hợp chất đơn giản nhờ các cơ quan tiêu hóa như [ miệng, dạ dày, ruột, gan, tụy...].
- Nhai là công việc đầu tiên của cơ quan tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn, tạo điều kiện cho sự biến đổi hóa học được tiến hành thuận lợi với sự tham gia của các enzim có trong tiêu hóa [nước bọt, dịch vị, dịch tụy, dịch ruột...].
- Nhai càng kỹ, thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa càng lớn, tiêu hóa càng nhanh và thức ăn càng được biến đổi triệt để, cơ thể càng hấp thụ được nhiều dinh dưỡng, do đó nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể được đáp ứng tốt hơn, no lâu hơn nghĩa là cơ thể tiếp nhận được nhiều dinh dưỡng hơn.
b] Các chức năng của gan:
- Chức năng tiêu hóa: Tiết muối mật tham gia tiêu hóa thức ăn
- Chức năng điều hòa: Gồm điều hòa lượng Glucozơ trong máu...
- Chức năng bài tiết: Như khử độc, gan còn là nơi phá hủy hồng cầu già..
- Chức năng dự trữ: Dự trữ chất dinh dưỡng, vitamin.
Câu 5 [3,0 điểm].
Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Nội dung | Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
Nguồn gốc | - Mang tính bẩm sinh | Hình thành qua học tập và rèn luyện |
Trung ương thần kinh | - Trung ương thần kinh nằm ở các bộ phận dưới vở não. | - Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não. |
Tính chất và khả năng di truyền | - Có tính chủng loài và di truyền được | - Mang tính cá thể, không di truyền được. |
Về thời gian tồn tại | - Tồn tại lâu và bền vững | - Không bền vững, dễ mất đi nếu không được củng cố. |
Mối tương quan giữa kích thích và phản xạ | - Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | - Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện |
Ví dụ | ... | ... |
Câu 6 [2,0 điểm].
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
- Giữ cho tâm hồn thanh thản tránh lo âu phiền muộn.
- Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
- Tránh sử dụng các chất kích thích như rượu, nước chè, cà phê...
Câu 7 [1,5 điểm]
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì: Tỉ lệ tử vong rất cao; Không có văcxin phòng và thuốc chữa; Lây lan nhanh; Mọi người đều có thể lây nhiễm HIV
- AIDS không đáng sợ vì mọi người có thể chủ động phòng tránh và không lây qua các tiếp xúc thông thường
- Phòng tránh AIDS bằng các biện pháp:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
Câu 8 [2 điểm]
T
ACTH
Tuyến trên thận Gan và cơ
[Glixêrin ->Glucôzơ]
[Axit lăctic, axitamin -> Glucôzơ]
Câu 9 [2 điểm]
- Người béo phì là do trong khẩu phần ăn uống có nhiều loại thức ăn giàu năng lượng, dễ hấp thụ, cơ thể ít vận động.
- Giảm tình trạng béo phì cần thực hiện chế độ ăn kiêng hợp lí, khẩu phần ăn nên tăng cường các loại thức ăn nghè năng lượng, ăn nhiều rau quả, hạn chế thức ăn như mỡ, bánh, kẹo. Tăng cường lao động chân tay và rèn luyện thể dục thể thao.
M
- Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm và lời giải của một cách. Khi chấm giám khảo phải bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết và hợp logic;
-Thí sinh làm cách khác mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm từng phần tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
Page 2
--------------- HẾT ---------------
ĐỀ SỐ 3:
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ KIỂM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Thời gian: 90 phút [Không kể thời gian giao đề]
Câu 1 [1.0điểm]:
Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 2 [ 2,5 điểm]
- Nêu cấu tạo và chức năng sinh lí các thành phần của máu?
- Giải thích vì sao tim đập lien tục suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 3 [ 2điểm]:
a- Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
b- Vì sao prôtêinthức ăn trong bị dịch vị phân hủy nhưng p rôt ê in của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
Câu 4 : [ 2.0 điểm]
a- Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
b-Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 5: [ 2,5 điểm]
a- Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của các hoóc môn tuyến tuỵ xảy ra như thế nào?
b- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
------------------------Hết-----------------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 [1 điểm] | - Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp mọi hoạt động sống cho tế bàocủa cơ thể. Ngoài ra sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinnh sản của cơ thể. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. | 1,0 |
Câu 2 [2,5 điểm] | a- Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu: * Hồng cầu: - Cấu tạo: là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm 2 mặt - Chức năng sinh lí: + Vận chuyển các chất khí , vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài. + Tham gia vào hệ đệm Prôtêin để điều hòa độ pH trong máu * Bach cầu: - Cấu tạo: + Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân. + Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu. - Chức năng sinh lý: + Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. + Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể. + Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư. * Tiểu cầu: - Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia. - Chức năng sinh lý: + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu. + Làm co các mạch máu + Làm co cục máu. * Huyết tương: - Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hữu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin… - Chức năng sinh lý: + Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể b- Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì: Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: + Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s + Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co[0,1s] cộng pha thất co [0,3s] | 0,5
0,5
0,5
|
Câu 3 [2 điểm] | a- Cấu tạo: - Dạ dày hình túi, dung tích 3l - Thành gồm 4 lớp: + lớp màng ngoài + Lớp cơ dày khỏe gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị | 0,25
0,25 0,25
|
b- Giải thích - Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy là: - Do chất nhày có trong dịch vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách tế bào niêm mạc với pépsin và HCl
| 1.0 | |
Câu 4 [2 điểm ] | a- Bản chất - Hô hấp ngoài: + Sự thở ra và hít vào [ thông khí ở phổi] + Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Hô hấp trong + Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
| 0,5
0,5 |
b. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời. - Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H+ tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời. | 1,0 | |
Câu 5 [ 2,5 điểm] | a- Cơ chế: - Trong đảo tụy có hai loại tế bào: tế bào - Khi lượng đường trong máu tăng[ thường sau bữa ăn] sẽ kích thích các tế bào - Khi lượng đường trong máu thấp[ xa bữa ăn]sẽ kích thích các tế bào | 0,5
0,5 0,5
|
b- Giải thích Bệnh tiểu đường thường xẩy ra khi : Tỉ lệ đường trong máu liên tục vượt mức bình thường ,quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo nước tiểu - Nguyên nhân: + Do các tế bào + Do các tế bào không tiếp nhận insulin, mặc dù các tế bào | 0,5
0,25
| |
Tổng | 10.0 đ |
ĐỀ SỐ 4:
P ĐỀ CHÍNH THỨC | ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2012-2013 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm 01 trang |
Câu 1. [1,5 điểm]
a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào?
b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú?
Câu 2. [1,5 điểm]
a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật?
b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc?
Câu 3. [1,5 điểm]
Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trước khi vào phổi như thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng?
Câu 4. [1,0 điểm]
Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi.
Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit [Li, Pr, G].
a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?
b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?
Biết để ô xi hóa hoàn toàn:
+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal
+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal
Câu 5. [1.5 điểm]
Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó.
Câu 6. [2,0 điểm]
a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại được không? Giải thích?
b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh?
Câu 7. [1,0 điểm]
N
D: Động mạch
E. Mao mạch
F: Tĩnh mạch
gười ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung hệ mạch [hình bên]. Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao?
----------------HẾT-----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................
P ĐỀ CHÍNH THỨC
| KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 6, 7, 8 NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC [HDC này gồm 02 trang] |
Câu 1: [1,5 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
a | + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ.......... + TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. + Tính chất sống: - TÕ bµo lu«n trao ®æi chÊt víi m«i trêng, nhê ®ã mµ tÕ bµo cã khả n¨ng tÝch lũy vËt chÊt, lín lªn, ph©n chia gióp c¬ thÓ lín lªn vµ sinh s¶n - TÕ bµo cßn cã khả n¨ng c¶m øng víi c¸c kÝch thÝch cña m«i trêng. | 0,25 0,25
|
b | Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là: - Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ [cơ mông, đùi]=> di chuyển, nâng đỡ … - Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. | 0,75 |
Câu 2: [1,5 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
a | * Vai trò của gan: - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. - Dự trữ các chất [glicogen, các vitamin: A,D,E,B12]. - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin... * Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. | 0,5 0,25 |
b | * Khi nuốt thì ta không thở. - Vì lúc đó khẩu cái mềm [lưỡi gà] cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản [tiểu thiệt] hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được. * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. | 0,25
0,5
|
Câu 3: [1,5 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
- Làm ẩm là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày bên trong đường dẫn khí - Làm ấm là do có mao mạch dày, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc. - Làm sạch không khí có: + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh * Thở bằng miệng không có các cơ quan làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí như thở bằng mũi do đó dễ bị mắc các bệnh về hô hấp | 0,25 0,25
0,25 0,5
|
Câu 4: [1,0 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
a] Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Þ Pr =3.Li ; G = 6.Li [1] Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 [ 2] Thay [1] vào[ 2] ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 [3] Giải [3] được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam b] Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: => | 0,5 0,5
|
Câu 5: [1,5 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm | ||||
a | * Khác nhau:
| 0,75 | ||||
b | - Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, Oxalat,…có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác =>sỏi thận. - Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu. | 0,75 |
Câu 6: [2,0 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
a | + Cấu tạo: Nơron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục............................ + Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích ................................... - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh....................... + Tua nơron bị đứt, phần còn dính vào thân nơron vẫn sống, mọc dài và phục hồi lại đoạn đứt vì vậy có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gây liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhưng sau đó có thể phục hồi.
| 0,25 0,25
0,5 |
b | - Sự thụ tinh: Là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử - Sự thụ thai: Là quá trình trứng đã thụ tinh bám và làm tổ ở tử cung. - Trứng rụng bao noãn tạo thành thể vàng tiết ra progesteron duy trì lớp niêm mạc tử cung dày xốp và kìm hãm tuyến yên tiết hoocmôn kích thích buồng trứng trứng không chín và rụng. - Nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14-16 ngày kể từ khi trứng rụng thể vàng sẽ tiêu biến lượng progesteron tiết ra ngày càng ít hoại tử lớp niêm mạc và sự co thắt của cơ tử cung lớp niêm mạc bong ra cùng với máu, trứng và dịch nhầy thoát ra ngoài hiện tượng kinh nguyệt[ hành kinh] theo chu kì 28-32 ngày | 0,25 0,25
0,25
|
Câu 7: [1,0 điểm]
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
- Đồ thị A: Huyết áp - HuyÕt ¸p hao hôt suèt chiÒu dµi hÖ m¹ch nghÜa lµ gi¶m dÇn tõ ĐM à MM à TM. | 0,25 | |
- Đồ thị B: Đường kính chung - §êng kÝnh c¸c MM lµ hÑp nhÊt, nhng sè lîng MM rÊt nhiÒu ph©n nh¸nh ®Õn tËn c¸c tÕ bµo v× thÕ ®êng kÝnh chung cña MM lµ lín nh©t. | 0,5 | |
- Đồ thị C: Vận tốc máu - VËn tèc m¸u gi¶m dÇn tõ ĐM àMM, sau ®ã l¹i t¨ng dÇn trong TM. | 0,25 |
Giám khảo chú ý:
- HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm.
- Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần.
ĐỀ SỐ 5:
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI |
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 90 phút [Không kể thời gian giao đề]
ĐỀ BÀI
Câu 1. [1điểm]: Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 2. [ 2 điểm ]
a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
b. Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 3. [1.5 điểm]: Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Câu 4. [1.5 điểm]: Phản xạ là gì? Nêu khái niệm, ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
Câu 5.[2 điểm]: Hãy giải thích các câu sau:
“ Trới nóng chống khát, trới mát chống đói” ;
“Rét run cầm cập”
Câu 6. [2 điểm]: Giải thích một số bệnh sau:
a. Bệnh tiểu đường ?
b. Bệnh hạ đường huyết ?
c. Bệnh Bazơđô ?
d. Bệnh bướu cổ ?
-------------------Hết -----------------------
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: SINH HỌC 8 |
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 3
--------------- HẾT --------------- ĐỀ SỐ 7:
MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút [Không kể thời gian giao đề] Câu 1. [2 điểm]. Em hãy lấy ví dụ về phản xạ? Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? Câu 2. [2 điểm]. a] Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm [đun sôi lâu] thì bở? b] Có khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? Câu 3. [2 điểm]. Hãy giải thích vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, nhưng máu hễ ra khỏi mạch là đông ngay? Câu 4. [1 điểm]. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào? Câu 5. [3 điểm]. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? -------------------- Hết ------------------ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: SINH HỌC 8 |
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 [2đ] | - Lấy đúng ví dụ về phản xạ | 0,5đ |
- Phân tích đường đi của xung thần kinh ….. | 1,5đ | |
Câu 2. [2đ] | a] Xương động vật khi hầm [đun sôi lâu] bị bở vì: - Chất cốt giao bị phân huỷ nước hầm ngọt - Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao xương bở
| 0,5đ 0,5đ |
b] - Không khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co duỗi tối đa. - Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích, do đó mất trường lực co [người bị liệt]
| 0,5đ 0,5đ | |
Câu 3 [2đ] | Máu chạy trong mạch không đông do: - Tiểu cầu vận chuyển trong mạch va vào thành mạch không vỡ nhờ thành mạch trơn không giải phóng enzim để tạo ra máu - Trên thành mạch có chất chống đông do bạch cầu tiết ra
| 0,5đ 0,5đ |
Máu ra khỏi mạch bị đông là do: - Tiểu cầu va vào vết thương của thành mạch thô ráp vỡ giải phóng enzim kết hợp Pr và can xi trong vết huyết tương tạo tơ máu cục máu đông. | 1đ | |
Câu 4 [1đ] | - + Với cháo: Thấm ít nước bọt, một tinh bột đường man tô + Với sữa: Thấm một ít nước bọt, sự tiêu hoá không diễn ra | 0,5đ 0,5đ |
Câu 5. [3đ] | * Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? - TĐC ở cấp độ cơ thể là trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hoá, hô hấp và bài tiết với môi trờng ngoài, có thể lấy …. thải …. - TĐC ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong máu cung cấp tế bào, thải mỡ máu
| 0,5đ 0,5đ |
* Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? - TĐC ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng, O2 tế bào, nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 thải ra môi trường. - TĐC ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ quan | 0,5đ 0,5đ |
------------ Hết ------------
ĐỀ SỐ 8:
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI |
MÔN: SINH HỌC 8
T
Câu 1 [1.5 điểm]
Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. ?
Câu 2 [2.0 điểm]
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
Câu 3 [1 điểm]
a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho?
b, Giải thích cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào?
Câu 4 [2.5 điểm]
Nêu khái quát các bộ phận cấu tạo tai ? Việc cơ quan tai có cấu tạo vừa bằng xương, bằng sụn và vừa bằng mô liên kết có ý nghĩa như thế nào ? giải thích ?
Câu 5 [1 điểm]
Huyết tương Hồng cầu | An | Bình | Cúc | Yến |
An | - | - | - | - |
Bình | + | - | + | + |
Cúc | + | - | - | + |
Yến | + | - | + | - |
Câu 6 [2 điểm]
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
1. Số lần mạch đập trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? ----------------Hết---------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 8
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Quê hương