Honda ADV 150 2021 được trang bị động cơ SOHC xi-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, sản sinh 14,5 mã lực tại vòng tua máy 8,500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,8 Nm tại 6.500 vòng/phút. Hệ thống phun nhiên liệu PGM-Fi của Honda, sức mạnh được truyền tải thông qua hộp số tự động và bộ truyền động dây curoa.
Honda ADV 150 2022 là mẫu xe hòa quyện giữa tính tiện nghi sang trọng của một chiếc tay ga scooter cùng sự linh hoạt, đa năng của dòng xe Adventure. Điều này được thể hiện qua cánh tạo dáng cùng hàng loạt trang bị như: màn hình LCD đơn sắc hiển thị thông tin, khoá thông minh smartkey, hộc chứa đồ thể tích lớn, hệ thống tạm thời ngắt/khởi động động cơ chờ Idling Start/Stop…
Đánh giá xe Honda ADV 150 2022
Mẫu xe tay ga mang phong cách địa hình Honda ADV 150 2022 đã được nhập về kho của một đại lý tư nhân, chuẩn bị bán ra thị trường. Mẫu tay ga địa hình ADV 150 2022 được cho là phiên bản thu nhỏ của người anh em X-ADV 750cc được trình làng cách đây 4 năm trước với ngoại hình đầy bắt mắt cùng các trang bị hiện đại.
Giá xe Honda ADV tháng 3 2022
Honda ADV 2022 được coi là phiên bản thu nhỏ 150cc của người đàn anh X-ADV 750cc được ra mắt cách đây 4 năm trước với ngoại hình cực kỳ thu hút cùng hàng loạt trang bị hiện đại. Giá xe Honda ADV 150 2022 theo như công bố tại thị trường Indonesia có mức giá cực kỳ tốt và hợp lý nhằm cạnh tranh trực tiếp với đối thủ trong cùng phân khúc là Yamaha Aerox [Yamaha NVX]. Mẫu xe này hiện có giá bán tại các đại lý như sau
Giá xe Honda ADV tháng 3 2022 | ||
Honda ADV 2022 | Phanh CBS | Phanh ABS |
Honda ADV 150 ABS màu Advance Red | 85,000,000 | 90,000,000 |
Honda ADV 150 ABS màu Advance White | 85,000,000 | 90,000,000 |
Honda ADV 150 ABS màu Matte Brown | 85,000,000 | 90,000,000 |
Honda ADV 150 CBS màu Matte Black | 85,000,000 | 90,000,000 |
Honda ADV 150 CBS màu Tough Red | 85,000,000 | 90,000,000 |
Honda ADV 150 CBS màu Tough Silver | 85,000,000 | 90,000,000 |
Kết: Honda ADV 150 2021 sử dụng mâm xe đa chấu đi cùng bộ lốp kích thước lớn giúp việc kiểm soát xe một cách tối ưu khi đi vào các ngõ quanh co hay vận hành với tốc độ cao. Lốp trước của xe có kích thước 110/80-14, lốp sau 130/70-13. Xe được trang bị hệ thống treo do Showa sản xuất đảm bảo vận hành ổn định dưới mọi địa hình phức tạp, gồ ghề lẫn đường trường. Hệ thống phanh thủy lực trước sau của Nissin. Với dung tích bình xăng lên tới 8 lít, ADV 150 đáp ứng tốt với những hành trình dài Honda ADV 150 trang bị động cơ SOHC xi lanh đơn, dung tích 149,3 cc sản sinh công suất 13 mã lực tại vòng tua máy 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 13,4 Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số CVT.
Honda ADV 150 là một mẫu xe có phong cách lịch lãm được kết hợp nhiều tính năng và tiện ích. Tổng thể có thể xem X-ADV 150 như là một chiến mã toàn năng chứ không chỉ đơn thuần là một mẫu xe đua hành trình.
Giá xe Honda ADV 150 2022
GIÁ XE ADV 150 Giá Đại lý Biển số TP. HCM Giá xe ADV 150 màu Nâu bản CBS 78.000.000 85.400.000 Giá xe ADV 150 màu Đen bản CBS 78.000.000 85.400.000 Giá xe ADV 150 màu Bạc bản CBS 78.000.000 85.400.000 Giá xe ADV 150 màu Đỏ bản CBS 78.000.000 85.400.000 Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem chìm bản ABS 82.000.000 89.500.000 Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem nổi bản ABS 84.000.000 91.500.000 Giá xe ADV 150 màu Trắng mâm vàng bản ABS 84.000.000 91.500.000 Giá xe ADV 150 màu Đen mâm vàng bản ABS 84.000.000 91.500.000 Giá ra biển số TP. Dĩ An Huyện ở Nghệ An Giá xe ADV 150 màu Nâu bản CBS 82.500.000 80.500.000 Giá xe ADV 150 màu Đen bản CBS 82.500.000 80.500.000 Giá xe ADV 150 màu Bạc bản CBS 82.500.000 80.500.000 Giá xe ADV 150 màu Đỏ bản CBS 82.500.000 80.500.000 Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem chìm bản ABS 86.600.000 84.600.000 Giá xe ADV 150 màu Đỏ đen tem nổi bản ABS 88.600.000 86.600.000 Giá xe ADV 150 màu Trắng mâm vàng bản ABS 88.600.000 86.600.000 Giá xe ADV 150 màu Đen mâm vàng bản ABS 88.600.000 86.600.000 Powered By WP Table Builder
Một số trường hợp cập nhật chậm, khách hàng có thể liên hệ Hotline: 0786 000 036 hoặc để lại comment phía dưới bài viết để nhận được hỗ trợ.
Đánh giá xe Honda ADV 150 2022
ADV 150 mới nhất 2022 đã được Astra Honda Motor [AHM] chính thức giới thiệu tại triển lãm motor quốc tế tại Indonesia [GIIAS]. Hãy cùng Minh Long Motor xem Honda ADV 150 mang đến cho chúng ta những gì nhé!
ADV giúp thị trường xe 150cc sôi động hơn
Mẫu xe tay ga địa hình Honda ADV 150 mới được kế thừa thiết kế từ mẫu X-ADV 750 nổi tiếng trước đó và cùng chung động cơ của PCX.
Được thừa kế tính linh động và khả năng vượt địa hình rất tốt. Vì vậy, ADV 150 hứa hẹn sẽ mang đến trải nghiệm lái tuyệt vời.
Sự xuất hiện của mẫu xe hạng sang chuyên hành trình ADV 150 đã khiến cho thị trường xe motor và tay ga 150cc trở nên sôi sục hơn bao giờ hết.
Ta có thể thấy tạo hình của ADV 150 được Honda xây dựng giống một chú ngựa đang sải bước thong dong.
Với tạo hình ngựa hoang và phong cách hiện đại nên ADV sẽ được giữ lại một số nét trong bộ concept ADV 745.
Tất cả điều đó đã tạo một nét cơ bắp, khỏe khoắn, phóng khoáng và dễ dàng tiếp cận thị phần 150cc Đông Nam Á hơn.
Tiện ích
Như những mẫu xe gần đây của Honda, ADV 150 ABS tất nhiên cũng được trang bị mặt đồng hồ hiển thị TFT với giao diện hiện đại với các mẫu phân khối lớn.
Những thông tin cần thiết như mức tiêu hao nhiên liệu, hành trình, báo xăng…được bố trí hợp giúp cho việc theo dõi dễ dàng hơn.
Bộ khóa thông minh Smartkey cũng là một bổ sung cho ADV 150 nhập khẩu. Giờ đây người sử dụng ADV có thể dễ dàng bảo vệ và tìm xe khi ở những bãi đỗ xe đông đúc.
Công nghệ Idling Stop được tích hợp giúp tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ động cơ tối đa cho những đoạn đường nhiều đèn tín hiệu.
Honda ADV 150 nhập khẩu 2022 được trang bị hệ thống phuộc lồng Telescopic cho phía trước và Twin Subtank Showa cho phía sau. Với hệ thống phuộc này xe có thể chở khối lượng lên đến 200kg mà vẫn êm ái cho những chuyến hành trình.
Một số tiện ích mà Honda ADV 150 được Honda trang bị: chìa khóa thông minh Smartkey, hệ thống nghỉ xe Idling Stop.
Động cơ Honda X ADV 150 hiện đại
ADV 150 trang bị động cơ hiện đại SOHC eSP của dòng xe tay ga. Với xy-lanh đơn dung tích 149,3cc. ADV có thể đạt 14,3 mã lực tại 8,500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại cũng lên đến 13,8 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Bộ phun xăng điện tử PGM-Fi của Honda, hệ thống truyền tải tự động V-matic giảm thiểu năng lượng tiêu thụ so với các mẫu xe motor cạnh tranh.
Thiết kế ADV 150 mang tính lịch lãm
Honda ADV 150 2022 mới có thông số kích thước tổng quát là: Dài 1.950 mm, Rộng 763 mm, cao 1.153 mm [ dài hơn PCX 1.923 mm, rộng 745 mm, cao 1107 mm].
Yên xe thiết kế cho 2 người có thể ngồi thoải mái với 2 màu tương đồng được kết hợp khá hợp mắt. Theo đánh giá cho thấy yên mới của ADV nhập khẩu khá êm ái.
Honda ADV 2022 có thiết kế đèn pha hẹp và kéo dài lên trên như 1 cặp sừng hươu. Với những chi tiết góc cạnh kèm vị trí cao dải sáng được xe phân bố khá rộng.
Sử dụng hệ thống đèn full LED với dạng cụm đôi gia tăng gấp đôi hiệu năng nhưng vẫn bình ổn được mức tiêu thụ điện năng cho chuyến đi dài.
Đương nhiên việc sở hữu cụm ghi đông rộng là không thể thiếu cho Adventure ADV 150 mới. Việc có cụm ghi đông rộng giúp tư thế người điều khiển không bị gò bó, dễ dàng vận hành, thoải mái & đỡ mệt mỏi cho những chuyến đi xa.
Với việc định hướng là dòng xe Adventure, ADV 150 được trang bị kính chắn gió với 2 nấc điều chỉnh. Nó giúp bảo vệ người ngồi phía sau và hạn chế bụi, gió tạt vào xe giúp gia tăng tính ổn định.
Bình xăng 8 L và cốp 28 L
Xe Honda ADV 150 thế hệ mới có bình xăng dung tích 8L cho những chuyến đi dài, kết hợp cùng động cơ phun xăng điện tử thế hệ mới. Công nghệ này giúp lượng nhiên liệu sử dụng được tiết kiệm đáng kể.
Cốp xe ADV 150 mới có dung tích 28L cảm giác như bạn có thể nhét cả chiếc tủ lạnh mini vào cốp vậy.
Mẫu ADV 150 2022 có thiết kế đuôi khá phong cách với đèn hậu và xi-nhan LED cho dải ánh sáng chữ X [khá quen thuộc với giới comic].
Cụm đèn xi-nhan tách rời đậm tính thể thao như những dòng xe hiện đại của Honda. Nhờ sử dụng đèn LED điện năng tiêu thụ là rất thấp và có thể sử dụng khá lâu so với các mẫu xe khác.
Ống xả thể thao
Ống xả ADV 150 mới cho một cảm giác hầm hố và mạnh mẽ như một lời khẳng định về sức mạnh của mình. Những góc cắt được bo tròn tỉ mỉ với tông màu bạc khiến toàn thân ống xả khá êm ái.
Bảng giá phụ tùng ADV 150
Sở hữu bộ mâm radial trước và sau lần lượt có kích thước 110/80-14 và 130/70-13 chưa tính săm xe. Với kích thước lớn những khúc cua ở tốc độ cao của ADV sẽ trở nên dễ dàng hơn .
Thông số kỹ thuật Honda X-ADV 150
Động cơ | |
Loại động cơ | 4 kỳ, SOHC, eSP, Idling Stop System |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | PGM-FI [Phun nhiên liệu lập trình] |
Đường kính X hành trình piston | 57,3 x 57,9 mm |
Loại hộp số | tự động, V-Matic |
Tỷ lệ nén | 10,8: 1 |
Công suất cực đại | 10,7 kW [14,5 PS] / 8.500 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại | 13,8 Nm [1,34 kgf.m] / 6.500 vòng / phút |
Loại khởi động | Điện |
Loại ly hợp | Ly hợp ly tâm tự động / Loại ly hợp khô |
Kích thước | |
Dài X Rộng X Cao | 1.950 x 763 x 1.153 mm |
Chiều cao yên | 795 mm |
Trục cơ sở | 1.324 mm |
Khoảng cách gầm | 165 mm |
Trọng lượng khô | 132 kg [Loại CBS], 133 kg [Loại ABS – ISS] |
Khung xe | |
Loại khung | Double Cradle |
Phuộc trước | Ống lồng |
Phuộc sau | Lò xo đôi Twin Subtank |
Kích thước lốp trước | 110/80 – 14 M / C không săm |
Kích thước lốp sau | 130/70 – 13 M / C không săm |
Phanh trước | đĩa thủy lực |
Phanh sau | đĩa thủy lực |
Hệ thống phanh đĩa thủy lực | CBS / ABS |
Nhiên liệu | |
Dung tích bình xăng | 8 L |
Dung tích nhớt | 0,8 L [Thay thế định kỳ] |
Hệ thống điện | |
Loại pin hoặc acquy | MF 12 V – 5 Ah |
Hệ thống đánh lửa | Full Transisterized |
Loại bugi | NGK MR8K-9 |
Nhà sản xuất Indonesia: //www.astra-honda.com/product/adv-150
Hỏi đáp khi mua xe ADV150
Cao 1.65m có chạy được ADV150 không ad?
Được. Chiều cao tối thiểu để lái xe này là 1,65m nhé anh.
Cho em hỏi ưu nhược điểm của X-ADV 150?
Ưu điểm là tất cả thiết kế, tiện ích hiện đại mình đã liệt kê trong bài. Còn nhược điểm của nó là chỉ thích hợp cho nam giới chạy, rất ít bạn nữ lựa chọn mua em xe này.
Honda ADV 150 độ độc với dàn đồ chơi đắt tiền
Yamaha NVX 155 xe tay ga là đối thủ của ADV tại Việt Nam
Danh sách địa chỉ showroom Minh Long Motor
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương [Gần công viên nước Dĩ An] - 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp [Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp] - 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM [Gần cầu vượt Linh Xuân] -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM [Cách bến xe Miền Đông 500m] - 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương [gần ngã ba Hài Mỹ - đối diện Karaoke Galaxy] - 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế [Cách bến xe phía nam 300m] - 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM [Đối diện Mercedes Benz ] - 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM [Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m] - 079.4467.449
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM [Cách ngã tư Bình Thái 500m] - 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú - 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức - 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An - 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức - 033 6066336