Top 100 thành phố giàu nhất thế giới


  • GDP: 780 tỷ USD
  • Diện tích: 605,2 km vuông
  • Dân số: 10 triệu người

Sau nhiều năm phát triển liên tục, Hàn Quốc hiện nay đã vươn lên là nền kinh tế lớn 12 thế giới với GDP năm 2019 đạt 1.630 tỷ USD, trong đó thủ đô Seoul chiếm tới 48% với 780 tỷ USD.

  • GDP: 790 tỷ USD
  • Diện tích: 1.302 km vuông
  • Dân số: gần 3,8 triệu người

Hạt Los Angeles [L.A county] là một trong những hạt lớn nhất của tiểu bang California nói riêng và nước Mỹ nói chung, gồm có 88 thành phố lớn nhỏ khác nhau, trong đó thành phố Los Angeles là thủ phủ của hạt Los Angeles. Nơi đây có Hollywood nổi tiếng toàn thế giới vì vậy rất nhiều bộ phim được lấy bối cảnh ở thành phố này, ví dụ loạt phim Terminator, Once Upon A Time in Hollywood. Thành phố Los Santos trong loạt game GTA cũng lấy bối cảnh của Los Angeles.

  • GDP: 1.210 tỷ USD
  • Diện tích: 1.213 km vuông
  • Dân số: hơn 8,24 triệu người

New York được mệnh danh thành phố không bao giờ ngủ, luôn hoạt động, làm việc hết công suất 24/7. Hiện nay đây là thành phố có nền kinh tế, tài chính lớn nhất của nước Mỹ. Loạt phim John Wick lấy bối cảnh thế giới ngầm ở thành phố này. Các nhà kinh tế ước tính đến năm 2035, New York sẽ vươn lên trở thành thành phố có nền kinh tế cao nhất hành tinh với GDP đạt 2.500 tỷ USD, tức là hơn gấp đôi hiện nay.

  • GDP: 1.520 tỷ USD
  • Diện tích: 2.187 km vuông
  • Dân số: gần 13,2 triệu người

Chắc là nhiều anh em sẽ rất bất ngờ khi biết Tokyo là thành phố có GDP cao nhất hành tinh. Thủ đô nước Nhật có xuất phát điểm là một làng chài nhỏ và bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ thời Edo. Tokyo hiện nay là một trong những thành phố hiện đại nhất Nhật Bản, chiếm tới 30% GDP của cả nước. Tuy nhiên ước tính đến năm 2035, Tokyo sẽ bị mất vị trí số 1 vào tay New York, ước tính GDP của Tokyo năm 2035 là 1.900 tỷ USD.

Theo Financeonline

Theo Russia Today, hãng nghiên cứu thị trường New World Wealth vừa công bố bảng xếp hạng 15 thành phố giàu nhất thế giới. Dữ liệu được các nhà nghiên cứu lấy từ tổng giá trị tài sản mà các cư dân trong thành phố nắm giữ.

Không như các bảng xếp hạng truyền thống, danh sách của New World Wealth không dựa trên GDP, mà phản ánh phân tích bao gồm các loại tài sản như bất động sản, tiền mặt, chứng khoán, lợi ích kinh doanh, quỹ của chính phủ và không bao gồm nợ.

Top 15 thành phố nắm giữ tổng cộng 24 nghìn tỉ USD tài sản

Ảnh: Visual Capitalist

Theo New World Wealth, sự giàu có là thước đo khác với chỉ số GDP, loại số liệu vốn là thước đo để đánh giá sức mạnh nền kinh tế. Công ty này cho biết các thành phố như Houston [Mỹ], Geneva [Thụy Sĩ], Osaka [Nhật Bản], Seoul [Hàn Quốc], Thâm Quyến [Trung Quốc], Melbourne [Úc], Dallas [Mỹ] và Zurich [Thụy Sĩ] đều không lọt top 15.

Cụ thể, 15 thành phố giàu nhất thế giới xếp theo thứ tự từ cao đến thấp là: New York City [Mỹ], London [Anh], Tokyo [Nhật Bản], San Francisco Bay Area [Mỹ], Bắc Kinh [Trung Quốc], Thượng Hải [Trung Quốc], Los Angeles [Mỹ], Hồng Kông, Sydney [Úc], Singapore, Chicago [Mỹ], Mumbai [Ấn Độ], Toronto [Canada], Frankfurt [Đức] và Paris [Pháp]. Thành phố New York đứng đầu với tổng tài sản 3 nghìn tỉ USD, trong khi Paris đứng vị trí thứ 15 với tổng tài sản 860 tỉ USD.

Tin liên quan

Sau đây là danh sách các thành phố trên thế giới theo chỉ số GDP năm 2005, trong đó có tổng GDP và chỉ số GDP bình quân đầu người. Thành phố Tokyo đứng đầu trong danh sách các thành phố giàu nhất này. Số liệu của bài viết được lấy từ danh sách tình hình kinh tế của những khu đô thị lớn trên thế giới năm 2005 ngày 11 tháng 3 năm 2007 của hãng PricewaterhouseCoopers. Ở đây, chỉ số GDP được tính toán theo sức mua tương đương để có thể thích hợp với các thành phố có mức độ sinh hoạt phí khác nhau.

Mục lục

  • 1 Danh sách 100 thành phố giàu nhất thế giới năm 2005
  • 2 Bắc Mỹ
  • 3 Bắc Mỹ không gồm các thành phố của Mỹ
  • 4 Tây Âu
  • 5 Đông và Bắc Âu
  • 6 Đông Á
  • 7 Trung Á và Đông Nam Á
  • 8 Trung Đông
  • 9 Nam Mỹ
  • 10 Châu Phi
  • 11 Châu Đại Dương
  • 12 Xem thêm
  • 13 Tham khảo

Danh sách 100 thành phố giàu nhất thế giới năm 2005Sửa đổi

Tokyo

thành phố New York

Đài Bắc

Los Angeles

Chicago

Paris

Luân Đôn

Osaka

Philadelphia

thành phố Washington

Boston

Dallas

Tập tin:Buenos Aires -Argentina- 136.jpg

Buenos Aires

Hong Kong

San Francisco

Atlanta

Hạng Thành
phố Quốc
gia GDP
[tỷ đô la Mỹ] GDP / Người Thủ đô
1 Tokyo Nhật Bản $ 1191 $ 63.000 Không
2 New York City Hoa Kỳ $ 1133 $ 61.000[cần dẫn nguồn] Không
3 Los Angeles Hoa Kỳ $ 639 $ 53.300 Không
4 Chicago Hoa Kỳ $ 460 $ 51.100 Không
5 Paris Pháp $ 460 $ 46.000
6 Luân Đôn Anh $ 452 $ 59.400
7 Osaka Nhật Bản $ 341 $ 32.000 Không
8 Thành phố México México $ 315 $ 18.381
9 Philadelphia Hoa Kỳ $ 312 $ 60.000 Không
10 Washington DC Hoa Kỳ $ 299 $ 42.700
11 Boston Hoa Kỳ $ 290 $ 47.000 Không
12 Dallas/Fort Worth Hoa Kỳ $ 268 $ 57.000 Không
13 Buenos Aires Argentina $ 245 $ 18.200
14 Hồng Kông Hồng Kông [ Trung Quốc] $ 244 $ 33.800[cần dẫn nguồn] Không
15 San Francisco Hoa Kỳ $ 242 $ 58.000[cần dẫn nguồn] Không
16 Atlanta Hoa Kỳ $ 236 $ 53.600[cần dẫn nguồn] Không
17 Houston Hoa Kỳ $ 235 $ 54.300[cần dẫn nguồn] Không
18 Miami Hoa Kỳ $ 231 $ 42.800[cần dẫn nguồn] Không
19 São Paulo Brasil $ 225 $ 11.800[cần dẫn nguồn] Không
20 Seoul Hàn Quốc $ 218 $ 23.000[cần dẫn nguồn]
21 Toronto Canada $ 209 $ 40.900[cần dẫn nguồn] Không
22 Detroit Hoa Kỳ $ 203 $ 50.000[cần dẫn nguồn] Không
23 Madrid Tây Ban Nha $ 201 $ 36.900[cần dẫn nguồn]
24 Seattle Hoa Kỳ $ 186 $ 56.000[cần dẫn nguồn] Không
25 Moskva Nga $ 181 $ 16.800[cần dẫn nguồn]
26 Sydney Australia $ 172 $ 39.000[cần dẫn nguồn] Không
27 Phoenix Hoa Kỳ $ 156 $ 44.500[cần dẫn nguồn] Không
28 Minneapolis Hoa Kỳ $ 155 $ 59.700[cần dẫn nguồn] Không
29 San Diego Hoa Kỳ $ 153 $ 54.600[cần dẫn nguồn] Không
30 Rio de Janeiro Brasil $ 141 $ 12.200[cần dẫn nguồn] Không
31 Barcelona TBN $ 140 $ 31.800[cần dẫn nguồn] Không
32 Thượng Hải TQ $ 139 $ 11.000[cần dẫn nguồn] Không
33 Melbourne Australia $ 135 $ 36.400[cần dẫn nguồn] Không
34 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ $ 133 $ 13.300[cần dẫn nguồn] Không
35 Denver Hoa Kỳ $ 130 $ 59.000[cần dẫn nguồn] Không
36 Singapore Singapore $ 129 $ 32.000[cần dẫn nguồn]
37 Mumbai Ấn Độ $ 126 $ 7.000[cần dẫn nguồn] Không
38 Roma Italia $ 123 $ 47.000[cần dẫn nguồn]
39 Montreal Canada $ 120 $ 34.200[cần dẫn nguồn] Không
40 Milan Italia $ 115 $ 30.100[cần dẫn nguồn] Không
41 Baltimore Hoa Kỳ $ 110 $ 50.500[cần dẫn nguồn] Không
42 Manila Philippines $ 108
43 St Louis Hoa Kỳ $ 101 $ 40.400[cần dẫn nguồn] Không
44 Bắc Kinh TQ $ 99 $ 10.000[cần dẫn nguồn]
45 Cairo Ai Cập $ 98 $ 9.000[cần dẫn nguồn]
46 Jakarta Indonesia $ 98 $ 8.000[cần dẫn nguồn]
47 St Petersburg Nga $ 97 $ 44.000[cần dẫn nguồn] Không
48 Pusan Hàn Quốc $ 95 $ 27.200[cần dẫn nguồn] Không
49 Kolkata Ấn Độ $ 94 $ 6.500[cần dẫn nguồn] Không
50 Viên Áo $ 93 $ 29.000[cần dẫn nguồn]
51 Delhi Ấn Độ $ 93 $ 5.800[cần dẫn nguồn]
52 Tel Aviv Israel $ 92 $ 30.000[cần dẫn nguồn] Không
53 Santiago Chile $ 91 $ 16.000[cần dẫn nguồn]
54 Cleveland Hoa Kỳ $ 90 $ 27.600[cần dẫn nguồn] Không
55 Bangkok Thái Lan $ 89 $ 13.500[cần dẫn nguồn]
56 Tehran Iran $ 88 $ 12.000[cần dẫn nguồn]
57 Portland Hoa Kỳ $ 87 $ 29.000[cần dẫn nguồn] Không
58 Bogotá Colombia $ 86 $ 11.000[cần dẫn nguồn]
59 St Petersburg Nga $ 85 $ 18.200[cần dẫn nguồn] Không
60 Quảng Châu TQ $ 84 $ 11.000[cần dẫn nguồn] Không
61 Pittsburgh Hoa Kỳ $ 80 $ 32.000[cần dẫn nguồn] Không
62 Riyadh Ả Rập Xê Út $ 80 $ 31.500[cần dẫn nguồn]
63 Athens Hy Lạp $ 79 $ 27.300[cần dẫn nguồn]
64 Vancouver Canada $ 79 Không
65 Johannesburg Nam Phi $ 79 Không
66 Guadalajara México $ 78 Không
67 Stockholm Thụy Điển $ 76
68 Cape Town Nam Phi $ 75 Không
69 Berlin Đức $ 75
70 Lisbon BDN $ 72
71 Birmingham Anh $ 72 Không
72 Fukuoka Nhật Bản $ 72 Không
73 Manchester Anh $ 69 Không
74 Lima Peru $ 67
75 Belo Horizonte Brasil $ 65 Không
76 Monterrey México $ 60 Không
77 Hamburg Đức $ 58 Không
78 Torino Italia $ 58 Không
79 Lyon Pháp $ 56 Không
80 Jeddah Ả Rập Xê Út $ 55 Không
81 Karachi Pakistan $ 55 Không
82 Dhaka Bangladesh $ 52
83 Munich Đức $ 50 Không
84 Dublin Ireland $ 49
85 Leeds Anh $ 48 Không
86 Warsaw Ba Lan $ 48
87 Thiên Tân TQ $ 45 Không
88 Bangalore Ấn Độ $ 45 Không
89 Porto Alegre Brasil $ 44 Không
90 Praha Czech $ 43 $ 33.000
91 Napoli Italia $ 43 Không
92 Budapest Hungary $ 43
93 Zurich Thụy Sĩ $ 42 Không
94 Ankara Thổ Nhĩ Kỳ $ 42
95 Amsterdam Hà Lan $ 42
96 Auckland New Zealand $ 41 Không
97 Copenhagen Đan Mạch $ 41
98 Recife Brasil $ 41 Không
99 Rotterdam Hà Lan $ 40 Không
100 Brussels Bỉ $ 39

Bắc MỹSửa đổi

New York City

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 New York Hoa Kỳ $ 1133
2 Los Angeles Hoa Kỳ $ 639
3 Chicago Hoa Kỳ $ 460
4 Thành phố México México $ 315
5 Philadelphia Hoa Kỳ $ 312

Bắc Mỹ không gồm các thành phố của MỹSửa đổi

Toronto

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 México City México $ 315
2 Toronto Canada $ 209
3 Montreal Canada $ 120
4 Vancouver Canada $ 79
5 Guadalajara México $ 79

Tây ÂuSửa đổi

Paris

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Paris Pháp $ 460
2 Luân Đôn Anh $ 452
3 Madrid Tây Ban Nha $ 201
4 Barcelona Tây Ban Nha $ 140
5 Roma Italia $ 123

Đông và Bắc ÂuSửa đổi

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Moskva Nga $ 181
2 St Petersburg Nga $ 93
3 Stockholm Thụy Điển $ 76
4 Warsaw Ba Lan $ 48
5 Praha Czech $ 43

Đông ÁSửa đổi

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Tokyo Nhật Bản $ 1191
2 Osaka Nhật Bản $ 341
3 Hồng Kông Hồng Kông $ 244
4 Seoul Hàn Quốc $ 218
5 Thượng Hải TQ $ 139

Trung Á và Đông Nam ÁSửa đổi

Singapore

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Singapore Singapore $ 129
2 Mumbai Ấn Độ $ 126
3 Manila Philippines $ 108
4 Jakarta Indonesia $ 98
5 Kolkata Ấn Độ $ 94
6 Bangkok Thái Lan $ 89

Trung ĐôngSửa đổi

Tel Aviv

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Istanbul TNK $ 133
2 Tel Aviv Israel $ 92
3 Tehran Iran $ 88
4 Riyadh Ả Rập Xê Út $ 80
5 Jeddah Ả Rập Xê Út $ 55

Nam MỹSửa đổi

São Paulo.


Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Buenos Aires Argentina $ 245
2 Sao Paulo Brasil $ 225
3 Rio de Janeiro Brasil $ 141
4 Santiago Chile $ 91
5 Bogotá Colombia $ 86

Châu PhiSửa đổi

Cairo

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Cairo Ai Cập $ 98
2 Johannesburg Nam Phi $ 79
3 Cape Town Nam Phi $ 75
4 East Rand Nam Phi $ 39
5 Algiers Algérie $ 35

Châu Đại DươngSửa đổi

Sydney

Hạng Thành phố Quốc gia GDP [tỷ USD]
1 Sydney Australia $ 172
2 Melbourne Australia $ 135
3 Auckland New Zealand $ 41

Xem thêmSửa đổi

  • Danh sách quốc gia theo GDP [danh nghĩa]
  • Danh sách quốc gia theo GDP [PPP]
  • Danh sách quốc gia châu Á theo GDP
  • 150 thành phố giàu nhất thế giới [ngày 11 tháng 3 năm 2007]

Tham khảoSửa đổi

Video liên quan

Chủ Đề