Toán lớp 6 bài 11 ôn tập học kì 1

Prev Article Next Article

File nghe và hình ảnh được lấy từ sách của bộ giáo dục. Các em có thể theo dõi link dưới đây để cùng học nhé: Unit 1: In the …

source

Xem ngay video [TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15

File nghe và hình ảnh được lấy từ sách của bộ giáo dục. Các em có thể theo dõi link dưới đây để cùng học nhé: Unit 1: In the …

[TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=o-Vb9OmlJUQ

Tags của [TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15: #TIẾNG #ANH #LỚP #Học #kỳ #Review #Ôn #tập #từ #bài #đến #bài

Bài viết [TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15 có nội dung như sau: File nghe và hình ảnh được lấy từ sách của bộ giáo dục. Các em có thể theo dõi link dưới đây để cùng học nhé: Unit 1: In the …

Từ khóa của [TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15: tiếng anh lớp 2

Thông tin khác của [TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15:
Video này hiện tại có 3048 lượt view, ngày tạo video là 2021-03-16 19:35:54 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=o-Vb9OmlJUQ , thẻ tag: #TIẾNG #ANH #LỚP #Học #kỳ #Review #Ôn #tập #từ #bài #đến #bài

Cảm ơn bạn đã xem video: [TIẾNG ANH LỚP 2] Học kỳ 2 – Review 3: Ôn tập từ bài 11 đến bài 15.

Prev Article Next Article

Your browser is no longer supported. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

Giải Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, củng cố kiến thức, trả lời các câu hỏi Luyện tập, Vận dụng, cũng như các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 trang 44, 45, 46, 47, 48 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Với toàn bộ lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 11 Chương II. Vậy mời các em cùng theo dõi để chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp, cũng như các bài tập cô giáo giao về nhà:

Giải Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất Kết nối tri thức với cuộc sống

Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?

Gợi ý đáp án:

Ta có: 12 ⁝ 3, 15 ⁝ 3 hay 3 ∈ Ư[12]; 3 ∈ Ư[15]

Nên 3 ∈ ƯC[12; 15] do đó bố chia được số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ.

Vậy bố có thể thực hiện phép chia này.

Vận dụng 1

Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:

a] Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?

b] Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?

Gợi ý đáp án:

a] Gọi x là số nhóm học sinh chia được [x khác 1]

Khi đó x ∈ ƯC[36; 40]

Ư[36] = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư[40] = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Vì x khác 1 nên x ∈ {2; 4}

b] Số nhóm chia được nhiều nhất là ƯCLN[36; 40] = 4

Luyện tập 2

Tìm ƯCLN [36, 84].

Gợi ý đáp án:

36 = 22 .32

84 = 22 .3.7

Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN[36; 84] = 22 .3 = 12

Vận dụng 2

Một đại hội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?

Gợi ý đáp án:

Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ƯCLN[24; 28; 36]

Ta có:

24 = 23 .3

28 = 22 .7

36 = 22 .32

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 nên ƯCLN[24; 28; 36] = 4

Vậy có thể xếp được 4 hàng dọc

Luyện tập 3

Rút gọn về phân số tối giản: a]

        b]

Gợi ý đáp án:

a]

là phân số tối giản

b]

là phân số tối giản

Tìm tập hợp ước chung của:

Gợi ý đáp án:

a] Ư[30] = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ư[45] = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Vậy ƯC [30; 45] = {1; 3; 5; 15}

b] Ư[42] = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

Ư[70] = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}

Vậy ƯC [30; 45] = {1; 2; 7; 14}

Bài 2.31

Tìm ƯCLN của hai số:

Gợi ý đáp án:

a] Ta có: 40 = 23.5; 70 = 2.5.7

Vậy ƯCLN [40; 70] = 2.5 = 10

b] Ta có: 55 = 5.11; 77 = 7.11

Vậy ƯCLN [55; 77] = 11

Bài 2.32

Tìm ƯCLN của:

b] 24.3; 22.32.524.11

Gợi ý đáp án:

a] 22.52.3.5

Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên

ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10

b] 24.3; 22.32.524.11

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 nên
ƯCLN cần tìm là 22 = 4

Bài 2.33

Cho hai số a = 72 và b = 96

  1. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
  2. Tìm ƯCLN[a, b], rồi tìm ƯC[a, b]

Gợi ý đáp án:

a] a = 72 = 23.32

b = 96 = 25.3

b] Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN[72; 96] = 23.3=24

ƯC[a, b] = Ư[24] = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Bài 2.34

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?

a]

b]

Gợi ý đáp án:

a]

Ta có ƯCLN[50; 85] = 45 nên

chưa là phân số tối giản

Ta có:

Ta được

là phân số tối giản

b]

Ta có ƯCLN[23; 81] = 1 nên

là phân số tối giản

Bài 2.35

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số

Gợi ý đáp án:

Hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số:

Video liên quan

Chủ Đề