Tính lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ

KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGChương 2: Hạch toán thu nhập quốc dânCâu 1: Giả sử GDP = 6000, C = 3500, G = 1000, NX = - 50, và thu nhập ròng từ nướcngoài bằng không, khẩu hao là 200, xuất khẩu là 550a. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu?b. Giả sử xuất khẩu là 550 thì nhập khẩu là bao nhiêu?c. Giả sử khấu hao bằng 100 thì thu nhập quốc dân là bao nhiêu?d. Xác định mức đầu tư ròng nếu biết giá trị khấu hao ở câu c.Giải:a. Đầu tư (I) = GDP - C - G - NX = 6000 - 3500 - 1000 + 50 = 1550b. Nhập khẩu (IM) = X - NX = 550 + 50 = 600c. Y = GDP - khấu hao = 5800d. Đầu tư ròng = tổng đầu tư - khấu hao = 1550 - 200 = 1350Câu 5. Dưới đây là số liệu về GDP của Việt Nam (nguồn: Niên giám thống kê 2003)Năm GDP danh nghĩa (nghìn tỷ đồng) GDP thực tế* (nghìn tỷ đồng)20025363132003606336* 1994 là năm cơ sởa. GDP danh nghĩa năm 2003 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2002?b. GDP thực tế năm 2003 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2002?c. Mức giá chung năm 2003 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2002?d. Tốc độ tăng GDP danh nghĩa lớn hơn hay nhỏ hơn so với tăng GDP thực tế? Hãygiải thích.Giải:NămGDP danh nghĩa (nghìn tỷđồng)GDP thực tế* (nghìn tỷ đồng)20025363132003606336a. Phần trăm tăng của GDP GDPt  GDPt 1x100% , GDP danh nghĩa năm 2003 đãGDPt 1tăng 13% so với năm 2002.b. Tương tự, GDP thực tế năm 2003 đã tăng 7,35% so với năm 2002.1KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGc. Mức giá chung năm 2002 và 2003 được tính theo chỉ số điều chỉnh GDP lần lượt là171,2 và 180,3. Do đó, mức giá chung năm 2003 đã tăng 5,3% so với năm 2002.d. Tốc độ tăng GDP danh nghĩa là 13% lớn hơn so với tăng GDP thực tế là 7,35%. Đólà do GDP danh nghĩa tăng lên so sản lượng thực tế tăng đồng thời cả mức giáchung tăng, còn GDP thực tế không tính đến sự thay đổi mức giá chung.Câu 9. Giả sử rằng mọi người chỉ tiêu dùng ba loại hàng hóa như trình bày trong bảng sau:NămBóng TennisGiá(000 đ)Lượng(Cái)200820200920Vợt TennisGiáMũ chơi Tennis(000 đ)Lượng(cái)Giá(000 đ)Lượng(cái)10040010102001006001020200a. Giá của từng mặt hàng thay đổi bao nhiêu phần trăm? Mức giá chung thay đổi baonhiêu phần trăm?b. Vợt tennis trở nên đắt hay rẻ một cách tương đối so với mũ chơi tennis? Liệu phúclợi của một số người này có thay đổi so với phúc lợi của một số người khác không?Hãy giải thích.c. Việc chọn năm 2008 làm năm cơ sở hoặc chọn năm 2009 làm năm cơ sở có ảnhhưởng gì đến kết quả trả lời của câu a và b?Giải:a. Giá bóng tennis không thay đổi; giá vợt tennis tăng 50%; giá mũ tennis tăng 100%.Mức giá chung tính theo CPI của năm 2008 là 100 và của năm 2009 là 150, tăng50%.b. Vợt tennis trở nên rẻ một cách tương đối so với mũ chơi tennis. Liệu phúc lợi củamột số người đã thay đổi so với phúc lợi của một số người khác không. Nhữngngười mua nhiều mũ sẽ bị tổn thất so với những người mua nhiều vợt và bóngtennis.c. Việc chọn năm 2008 làm năm cơ sở hoặc chọn năm 2009 làm cơ sở không ảnhhưởng gì tới kết quả trả lời của câu a và b.Chương 3: Hạch toán thu nhập quốc dânCâu 2. Mức đầu tư dự kiến bằng 240. Mọi người quyết định tiết kiệm một tỷ lệ cao hơn từthu nhập của mình. Cụ thể, hàm tiêu dùng thay đổi từ C = 0,7Y thành C = 0,5Y.a. Điều gì xảy ra đối với mức thu nhập cân bằng?2KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGb. Điều gì xảy ra đối với tỷ lệ thu nhập cân bằng được tiết kiệm? Hãy giải thích câu trảlời của bạn.Giải:a. Khi hàm tiêu dùng là C = 0,7Y, sản lượng cân bằng Y * = 0,5Y thì sản lượng cân bằng Y * 1.240  800 ; còn khi C1  0,71.240  480 . Điều này cho thấy sản lượng1  0,5cân bằng giảm khi khuynh hướng tiêu dùng cận biên giảm.b. Khi khuynh hướng tiêu dùng cận biên giảm từ 0,7 xuống còn 0,5 thì khuynh hướngtiết kiệm cận biên tăng từ 0,3 lên 0,5. Vì phần tự tiêu dùng bằng 0, tỷ lệ thu nhập cânbằng được tiết kiệm (khuynh hướng tiết kiệm bình quân) cũng bằng 0,5.Câu 3. Giả sử trong nền kinh tế giản đơn, hàm tiêu dùng có dạng C = 0,75Y và mức đầu tưdự kiến bằng I = 60.a. Hãy vẽ đường tổng cầu của nền kinh tế này và đường 450.b. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?Giải:a. Đồ thị:C450C = 60 + 0,75YEC = 0,75Y600Mức sản lượng cân bằng là Y * 240Y1.60  2401  0,75Câu 4. Xét một nền kinh tế giản đơn không có chính phủ và thương mại quốc tế. Tiêu dùngtự định là 500, và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tưnhân bằng 200.a. Xây dựng hàm tiêu dùng.b. Xây dựng đường tổng chi tiêu.c. Tính mức sản lượng cân bằng.d. Giả sử các doanh nghiệp trong nền kinh tế rất lạc quan vào triển vọng của thị trườngtrong tương lai và tăng đầu tư thêm 50. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự thay đổi cuốicùng trong mức sản lượng do sự gia tăng đầu tư này gây ra.Giải:a. Hàm tiêu dùng có dạng: C = 500 + 0,8Y3KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGb. Đường tổng chi tiêu có dạng: AE = C + I = 700 + 0,8Yc. Sản lượng cân bằng: Y0 11.(C  I ) .(500  200)  3500 .1  MPC1  0,8d. Số nhân chi tiêu:m1151  MPC 1  0,8Sự thay đổi cuối cùng của sản lượng là:Y  m.I  5.50  250Câu 5. Xét một nền kinh tế đóng có MPC = 0,8. Tiêu dùng tự định của các hộ gia đình là C= 400. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân I = 250. Chính phủ chi tiêu 300 và thu thuếbằng 25 phần trăm thu nhập quốc dân.a. Xây dựng hàm tiêu dùng.b. Xây dựng phương trình biểu diễn đường tổng chi tiêu.c. Xác định mức sản lượng cân bằng.d. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự thay đổimức sản lượng cân bằng.Giải:a. C  400  0,8.YD  400  0,8.(1  0, 25)Y  400  0,6Y (tỷ)b. AE  C  I  G  950  0, 6Yc. Mức sản lượng cân bằng là Y0 hay Y0 1.(C  I  G)1  MPC.(1  t )1.950  2,5.950  2375 (tỷ)1  0,8.(1  0, 25)d. Số nhân chi tiêu: m 11 2,51  MPC.(1  t ) 1  0,8(1  0, 25)Sự thay đổi sản lượng cân bằng: Y  m.G  2,5.100  250 tỷCâu 6. Xét một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 5 tỷ USD và xu hướng nhập khẩu cậnbiên là 0,14. Tiêu dùng tự định là 20 tỷ USD, và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tưtrong nước của khu vực tư nhân bằng 5 tỷ USD. Chính phủ chi tiêu 40 tỷ USD và thu thuếbằng 20 phần trăm thu nhập quốc dân.a. Xác định mức chi tiêu tự định của nền kinh tế.b. Xây dựng hàm tổng chi tiêu và biểu diễn trên đồ thị.c. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng.d. Bây giờ giả sử chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ thêm 5 tỷ USD, hãyxác định mức sản lượng cân bằng mới.Giải:a.A  C  I  G  X  IM  70b. AE = 70 + 0,5Y4KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGc. Y0 = 140d. Y1 = 150Câu 7. Trong nền kinh tế mở, cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là0,8 và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,3. Thuế là một hàm của thu nhập có dạng (T =tY).a. Giả sử đầu tư tăng thêm 200 tỷ USD còn các yếu tố khác không đổi thì mức sảnlượng cân bằng và xuất khẩu ròng sẽ thay đổi như thế nào?b. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 200 tỷ USD chứ không phải tăng đầu tư, thì cán cânthương mại sẽ thay đổi như thế nào?Giải:a. Xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 có nghĩa làC  C  0,8Y tức là MPC '  MPC.(1  t )  0,8Khi đầu tư tăng thêm 100 thì sản lượng tăng lên YY 11.I .200  4001  MPC (1  t )  MPM1  0,8  0,3Xuất khẩu ròng NX = X – IM. Khi xuất khẩu không thay đổi thì xuất khẩu ròng thay đổi chỉdo nhập khẩu thay đổi. Vì thu nhập tăng nên nhập khẩu sẽ tăng thêm một lượng là:IM  MPM .Y  0,3.400  120Lượng tăng lên của nhập khẩu chính là mức giảm đi của xuất ròng.b. Nếu xuất khẩu tăng X  200 thì sản lượng cũng tăng lên với cùng một lượng như khităng đầu tư ở câu a. Nhưng xuất khẩu ròng sẽ tăng lên một lượng là:NX  X  IM  200  120  80Câu 9. Xét một nền kinh tế có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuế suất là 25%. Cảtiêu dùng tự định và đầu tư đều là 200 tỷ, và chi tiêu chính phủ là 600 tỷ.a. Xây dựng hàm tiêu dùng.b. Xây dựng phương trình biểu diễn đường tổng chi tiêu.c. Xác định mức sản lượng cân bằng.d. Ngân sách có cân bằng không?Xét một nền kinh tế có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuế suất là 15%. Cả tiêudùng tự định và đầu tư đều là 200 tỷ, và chi tiêu chính phủ là 400 tỷ.Bây giờ giả thiết chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 400 tỷ và thuế suất giảm xuống 15%.e. Xây dựng hàm tiêu dùng mới.f. Xác định đường tổng chi tiêu mới.g. Xác định mức sản lượng cân bằng mới.h. Tính sự thay đổi thu nhập từ thuế. Đây có phải là sự thay đổi chính sách tài khóatrong khi vẫn duy trì ngân sách cân bằng hay không?Giải:a. Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,8.(1 - 0,25).Y = 200 + 0,6Yb. Hàm tổng chi tiêu AE = 1000 + 0,6Y.5KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGc. Sản lượng cân bằng là Y = AE = 1000 + 0,6Y  Y0 = 2500.d. Thu nhập từ thuế = 0,25.2500 = 625 tỷ > Chi tiêu chính phủ = 600, cán cân ngân sáchcủa chính phủ thặng dư.e. Hàm tiêu dùng mới là C = 200 + 0,8.(1 - 0,15)Y = 200 + 0,68Yf. Hàm tổng chi tiêu mới là AE = 800 + 0,68Yg. Sản lượng cân bằng mới là Y1 = 2500h. Thu nhập từ thuế = 0,15.2500 = 375 tỷ < chi tiêu chính phủ = 400. Cán cân ngân sáchcủa chính phủ thâm hụt.Câu 11. Giả sử trong một nền kinh tế giản đơn tiêu dùng bằng 60% thu nhập, đầu tư trongmỗi thời kỳ bằng 120 tỷ USD.a. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?b. Nếu đầu tư tăng thêm 30 tỷ USD, mức sản lượng cân bằng sẽ là bao nhiêu?Nếu bây giờ người tiêu dùng lạc quan hơn vào tình hình kinh tế trong tương lai và chi tiêu82% thu nhập.c. Hãy tính toán mức sản lượng cân bằng.d. Nếu đầu tư tăng thêm 30 tỷ USD, mức thu nhập cân bằng sẽ là bao nhiêu?e. Hãy tính giá trị của số nhân cho cả hai trường hợp.f. Nguyên nhân nào làm cho sản lượng cân bằng trong câu d tăng nhiều hơn sảnlượng cân bằng trong câu b?Giải:a. Mức sản lượng cân bằng Y * I120 300 tỷ USD1  MPC 1  0,6b. Nếu đầu tư tăng thêm 30 tỷ USD, mức sản lượng cân bằngY* I  I120  30 375 tỷ USD1  MPC 1  0, 6c. Khi đó MPC sẽ bằng 0,8 và mức sản lượng cân bằng Y * I120 666,671  MPC 1  0,82tỷ USDd. Nếuđầu tư tăng thêm 15 tỷI  I120  30Y*  833,33 tỷ USD1  MPC 1  0,82đồng,mứcsảnlượngcânbằnge. Giá trị của số nhân cho mỗi trường hợp:m1 1 2,51  0, 6m2 1 5,561  0,82f. Do xu hướng tiêu dùng cận biên tăng, dẫn tới giá trị của số nhân lớn hơn và vì vậyphần đầu tư tự định được khuyếch đại nhiều hơn.6KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGChương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệCâu 4.Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống NHTM (Đơn vị: tỷ đồng).TÀI SẢN CÓTÀI SẢN NỢDự trữ:Tiền gửi: 3000500Trái phiếu: 2500Tổng:3000Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là 4. Hãy tính các chỉ tiêu sau:a. Số nhân tiềnb. Cơ sở tiềnc. M1Sau đó, giả sử NHTƯ mua trái phiếu của hệ thống ngân hàng thương mại với giá trị 2500 tỷđồng và hệ thống ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi ra. Hãy tính cácchỉ tiêu sau:d. Cơ sở tiền.e. M1.f. Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng.g. Lượng tiền gửi.h. Dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại.i.Tổng số tiền cho vay của hệ thống ngân hàng thương mại.Giải:a. Số nhân tiền: mM 1 4 1, 2146b. H  U  Ra  s.D  Ra  4 x300  500  12500c. M1 '  mM .H  1, 2.12500  15000d. H '  H  H  12500  2500  15000e. M1 '  mM .H '  1, 2.15000  18000f.M1 '  U ' D '  U ' 0, 25U '  18000  U '  14400g. D '  0, 25.U '  0, 25.14400  36001h. Ra '  .3600  6006i.L '  D ' Ra '  3600  600  30007KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGCâu 7.Giả sử có số liệu: Hàm cầu tiền thực tế là: MD = 2550 - 250r, mức cung tiền thực tế là MS =1750.a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.b) Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là MS = 1850 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào?c) Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là r = 5 (%) thì cần có mức cung tiền là baonhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.d) Từ dữ kiện của đề bài, nếu độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất bây giờ là h = 280, khiđó hãy xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị trên thị trường tiền tệ.Giải:a) MD = MS = 2550 - 250r = 1750  r = 3,2 (%).b) r = 4,4 (%)c) MS = MD = 2550 - 250 x 5 = 1300d) MD = MS = 2550 - 280r = 1750  r = 2,86 (%)Câu 8.Giả sử có các số liệu của một thị trường tiền tệ như sau:Hàm cầu tiền thực tế là: MD = kY - hr (với Y = 1000; k = 0,2; h = 18). Mức cung tiền thực tếlà MS = 100. (Lãi suất thực tế r tính bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.b) Do nền kinh tế tăng trưởng tốt nên bây giờ có Y = 1050. Hãy tính mức lãi suất cân bằngmới và mô tả sự biến động này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.c) Từ dữ kiện của câu (b), nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất như câu (a) thì cần cómức cung tiền là bao nhiêu?d) Từ dữ kiện của đề bài, nếu độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất bây giờ là h = 20, khiđó hãy xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị trên thị trường tiền tệ.Giải:a) MD = 0,2 x 1000 - 18r = 200 - 18r = MS = 100  r = 5,56 (%).b) MD = 0,2 x 1050 - 18r = 210 - 18r = 100  r = 6,11 (%).c) MS = MD = 0,2 x 1050 - 18 x 5,56 = 109,999d) MD = MS = 200 - 20r = 100  r = 5 (%)Câu 9.Giả sử có số liệu sau:-Lượng tiền giao dịch M1 = 153000 tỷ đồng.-Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5.-Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do NHTW đề ra.-Số nhân tiền mở rộng bằng 2.8KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGa) Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.b) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?c) Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ thống ngânhàng thương mại.d) Giả sử tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với lượng tiền gửi bây giờ là 0,4. Hãy tính lượngtiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ thống ngân hàng thươngmại.Giải:a) Ta có: MS = M1 = mM.H  H = 153000 : 2 = 76500b) mM 1 s 2 ; s = 0,5 và ra = rb = 25%s  rac) M1 = M0 + D = 153000 = 1,5D  D = 102000 và U = M0 = 51000d) s = 0,4  M0 = 0,4D  M1 = 1,4D = 153000  D = 109285,71 và U = 43714,29Câu 10.Giả sử có số liệu: (Lãi suất thực tế r tính bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)Hàm cầu tiền thực tế là: MD = 2600 - 250r, mức cung tiền thực tế là M1 = 1650.a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.b) Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M1 = 1820 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào?c) Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là r = 5% thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu?Vẽ đồ thị minh họa.d) Nếu độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất bây giờ là h = 245, khi đó hãy xác định mứclãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.Câu 11. Thị trường tiền tệ được đặc trưng bởi các thông số sau: LP = kY – hi (với Y = 600tỷ đồng; k = 0,2 và h = 5). Mức cung tiền thực tế là MS = 70 tỷ đồng.a. Viết lại hàm cầu tiền cụ thể và tính lãi suất cân bằng.b. Giả sử bây giờ thu nhập giảm đi 100 tỷ đồng, lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?c. Bây giờ không phải do thu nhập thay đổi mà cung ứng tiền tệ tăng từ 70 lên 100 tỷ, lãisuất cân bằng mới là bao nhiêu?Giải:a. LP = 120 – 5i; i0 = 10%;b. i0 = 6%;c. i0 = 4%Câu 12. Giả sử có số liệu sau: Lượng tiền giao dịch M1 = 3000 tỷ đồng. Tỷ lệ tiền mặt tronglưu thông so với tiền gửi là 0,5. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 25% và các ngân hàng thương mạithực hiện theo đúng quy định này.a. Tính số nhân tiền và lượng tiền cơ sở ban đầu.b. Tính lượng tiền mặt lưu hành và lượng tiền gửi được tạo ra từ hệ thống NHTM.9KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGc. Giả sử NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở một lượng là 500 tỷ, hãy tính lượngtiền cơ sở ban đầu và lượng tiền giao dịch của nền kinh tế.Giải:a. mM = 2 và H = 1500b. M0 = 1000 và D = 2000c. Lượng tiền cơ sở ban đầu tăng 500 và lượng tiền giao dịch tăng 1000Chương 5:Mô hình IS - LM và sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệCâu 1.Trong nền kinh tế mở, giả định tỷ giá hối đoái là cố định không tác động đến các biến sốkinh tế khác, có số liệu sau: (đơn vị tỷ USD)C = 50 + 0,75YDT = 0,2YMD = 0,2Y – 10rI = 140 – 8rIM = 40 + 0,1YMS = 137,5G = 200X = 200a. Hãy viết phương trình của đường IS và đường LMb. Xác định lãi suất cân bằng và mức thu nhâp cân bằng đồng thời của nền kinh tế. Tìnhtrạng của NS chính phủ tại mức thu nhập cân bằng.c. Để thực hiện tăng chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và dịch vụ thêm 100 tỷ, thì mứcthu nhập cân bằng và lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Cho biết tác động của chínhsách tài khoá trong trường hợp này và minh hoạ bằng đồ thị.Đáp án:a. Phương trình của đường IS và LMrIS = 68,75 – 0,0625Y hay Y = 1000 – 16rrLM = 0,02Y – 13,75 hay Y = 687,5 – 50rb. Thu nhập cân bằng và lãi suất cân bằng đồng thời của nền kinh tế:Y0 = 1000 tỷ, r0 = 6,25%B = T – G = 0: NS Chính phủ cân bằng.c. Nếu tăng chi tiêu của Chính phủ thêm 100 tỷ.r’IS = 81,25 – 0,0625YY0’ = 1151,51 tỷr0 = 9,28%Khi Chính phủ tăng chi tiêu, tổng cầu tăng, đường IS dịch chuyển sang phải, đã làm choSLCB và lãi suất cân bằng đều tăng.Câu 2:Giả sử trong nền kinh tế đóng có số liệu như sau: Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,75YD. Hàmđầu tư I = 200 - 25r, với r là mức lãi suất danh nghĩa; chi tiêu của Chính phủ cho hàng hoávà dịch vụ G = 100, thuế T = 100, hàm cầu tiền MD = Y - 100r. Cung tiền MS = 500.a. Xây dựng phương trình đường IS và phương trình đường LM.b. Mức thu nhập và lãi suất cân bằng là bao nhiêu?10KINH TẾ HỌC VĨ MÔTHS. PHAN THẾ CÔNGc. Giả sử chi tiêu của Chính phủ tăng từ 100 lên 150. Viết lại phương trình đường IS vàtính lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?d. Giả sử cung ứng tiền tệ tăng từ 500 lên 600, hãy viết lại phương trình đường LM và tínhthu nhập và lãi suất cân bằng mới.Đáp án:a. đường IS là Y = 1700 – 100 và đường LM là r = 0,01Y – 5b.Y = 1100 và r = 6 (%)c. đường IS là Y = 1900 – 100r; Y = 1200 và r = 7 (%)d. đường LM là r = 0,01Y – 6; Y = 1150 và r = 5,5 (%)11