Tính chất hóa học của este lipit

Dưới đây tính chất hóa học, tính chất vật lí, cấu tạo, điều chế, ứng dụng của lipit .Chúc các em học tốt !

Dưới đây tính chất hóa học, tính chất vật lí, cấu tạo, điều chế, ứng dụng của lipit .Chúc các em học tốt !

1. Khái niệm

    Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, cloroform, xăng dầu.

2. Phân loại

    - Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết chúng đều là các este phức tạp.

       + Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C [thường từ 12C đến 24C] không phân nhánh, được gọi chung là triglixerit.

       + Sáp: là este của monoancol cao [≥ C16] với axit béo [≥ C16].

       + Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh với axit béo.

       + Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc photphat hữu cơ.

3. Cấu tạo

    - Lipit là este của glixerol với các axit béo hay gọi là glixerit.

   

    Hoặc C3H5[OCOR]3 [khi R1 ≡ R2 ≡ R3]

    - Các axit béo trong thành phần chất béo, thường:

        +] Có mạch cacbon không nhánh.

        +] Tổng số nguyên tử cacbon là số chẵn [16,18,...].

    - Chất béo chứa các gốc axit béo no [mỡ động vật] thường ở dạng rắn, còn chất béo chứa các gốc axit không no [dầu thực vật] ở dạng lỏng.

    - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ như benzen, rượu,...

    - Chất béo động vật: Glixerit của axit no panmitic, stearic nên ở thể rắn.

    - Chất béo thực vật: Glixerit của axit chưa no oleic nên ở thể lỏng.

    - Một số chất béo thường gặp:

        +] Axit panmitic: C15H31COOH

        +] Axit stearic: C17H35COOH

        +] Axit oleic: C17H33COOH [có 1 nối đôi]

        +] Axit linoleic: C17H31COOH [2 nối đôi]

        +] Axit linolenoic: C17H29COOH [3 nối đôi]

II. Tính chất vật lý

1. Trạng thái tự nhiên

    - Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật.

    - Sáp điển hình là sáp ong.

    - Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật.

2. Tính chất vật lý

    - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

    - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

    - Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

III. Tính chất hóa học

    Chất béo có đầy đủ các tính chất của este.

1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

    - Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

    Trong công nghiệp, phản ứng trên được tiến hành trong nồi hấp ở 220oC và 25 atm.

2. Phản ứng xà phòng hóa

    Khi đun nóng với dung dịch kiềm [NaOH hoặc KOH] thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

    Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

    - Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam lipit [tức là để trung hòa axit sinh ra từ sự thủy phân 1 gam lipit].

    - Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 mg lipit.

3. Phản ứng hiđro hóa

    - Lipit lỏng có gốc axit là không no, để chuyển thành lipit rắn, ta cho tác dụng với H2 có niken làm xúc tác trong nồi hấp.

    - Để đánh giá mức độ không no của lipit, người ta dùng:

    Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit.

    d. Phản ứng oxi hóa

    Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

IV. Vai trò của chất béo

1. Vai trò của chất béo trong cơ thể

    - Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

    - Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

    - Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.

    - Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

2. Ứng dụng của chất béo trong công nghiệp

    - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.

    - Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…

    - Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…

Bài viết gợi ý:

Este là gì? Khái niệm, tính chất vật lí, tính chất hóa học là gì? Đây là bài mở đầu của của môn hóa học lớp 12. Vậy Este sẽ có những gì? Hãy cùng đi tìm hiểu về kiến thức về Este thôi nào.

Tham khảo thêm:

  • Tính chất hóa học, tính chất vật lý của Triolein
  • Công thức tính nồng độ mol

Este là gì?

– Trong hóa học, người ta định nghĩa este từ cấu trúc chung của nó. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR, ta được một este.

Do đó, Este có công thức chung là: R-COO-R’

Phương trình tổng quát

– Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.

Lưu ý

  • R: Gốc hidrocacbon của axit [Trường hợp đặc biệt là H của axit formic]
  • R’: Gốc Hidrocacbon của ancol [Lưu ý rằng R#H]

CTCT chung của este no đơn chức:

  • CnH2n+1COOCmH2m+1 [n ≥ 0, m ≥ 1]
  • CxH2xO2 [x ≥ 2]

Tên gọi:

– Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.

Tên gốc axit:

– Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at.

Tính chất vật lí

– Đa số ở trạng thái lỏng, những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn [như mỡ động vật, sáp ong,…]

– Nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.

– Nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với nước.

– Đa số các este có mùi thơm đặc trưng như:

  • Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2[CH3]2 có mùi chuối
  • Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9 có mùi dứa
  • Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng

Tính chất hóa học

Phản ứng thủy phân

+ Môi trường axit:

+ Môi Trường bazơ [Phản ứng xà phòng hóa]:

– Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no:

  • Phản ứng cộng.
  • Phản ứng trùng hợp.

Phản ứng thủy phân của một số este đặc biệt

– Este đa chức:

– Este thủy phân cho andehit vậy este có dạng sau: RCOO-CH=CH-R’

– Este thủy phân cho xeton vậy este có dạng sau:

– Este thủy phân cho 2 muối và H2O vậy este có dạng sau: RCOOC6H5

Điều chế

+ Phản ứng của ancol với axit cacboxylic

+ Phản ứng của ancol với anhiđrit axit hoặc anhiđrit clorua

– Ưu điểm: Phản ứng xảy ra nhanh hơn và một chiều.

+ Điều chế các este của phenol

+ Phản ứng cộng vào hiđrocacbon không no của axit cacboxylic

Ứng dụng

– Các este có ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

  • Làm dung môi như: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
  • Sản xuất nhiều chất quan trọng như: poli[metyl acrylat] và poli[metyl metacrylat] dùng làm thủy tinh hữu cơ; poli[vinyl axetat] dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli[vinyl ancol] dùng làm keo dán.
  • Một số este của axit phtalic được dùng là chất hóa dẻo, dược phẩm,…
  • Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm,…

Ví dụ: Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2[CH3]2: mùi chuối, dùng trong thực phẩm

Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng, dùng trong mỹ phẩm,…

Cách nhận biết este

  • Este của axit fomic có khả năng tráng gương.
  • Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.
  • Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom
  • Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu[OH]2.

– Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này.

Video liên quan

Chủ Đề