Tính bằng hai cách mở ngoặc 76 x 28 đóng ngoặc Chia 7

Video tính giá trị biểu thức toán lớp 4

Bài học toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức sau: 2747 + 174951

Đặt tính và tính có:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 1 cộng 7 bằng 8, viết 8
  • 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 nhớ 1
  • 2 cộng 4 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
  • Hạ 17 xuống được 177696

Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 = 177698

1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 – 19

Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có:

15 x 7 + 45 – 19 = 105 + 45 – 19 = 150 – 19 = 131

Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 – 19 = 131

B. Hoạt động thực hành - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
Bài khác

Câu 1

Tính giá trị của biểu thức :

a] 72 : [9 × 8]; 28 : [7 × 2]

b] [15 × 24] : 6; [25 × 36] : 9

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Hoặc : áp dụng cách chia một số cho một tích, cách chia một tích cho một số.

Lời giải chi tiết:

a] 72 : [9 × 8] = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1

28 : [7 × 2] = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2

b] [15 × 24] : 6 = 15 × [24 : 6] = 15 × 4 = 60

[25 × 36] : 9 = 25 × [36 : 9] = 25 × 4 = 100

Câu 2

Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính [theo mẫu]

Mẫu : 60 : 15 = 60 : [3 × 5]

= 60 : 3 : 5

= 20 : 5 = 4

a] 80 : 40 b] 150 : 50 c] 75 : 25


Phương pháp giải:

Phân tích số chia thành tích của hai thừa số thích hợp, sau đó áp dụng cách chia một số cho một tích để tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Tính bằng hai cách :

a] [12 × 16] : 4 b] [21 × 35] : 5

Phương pháp giải:

- Cách 1 : Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Áp dụng cách chia một tích cho một số :Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a] [12 × 16] : 4

•Cách 1 : [12 × 16] : 4 = 192 : 4 = 48

•Cách 2 : [12 × 16] : 4 = 12 × [16 : 4 ] = 12 × 4 = 48

b] [21 × 35] : 5

•Cách 1 : [21 × 35] : 5 = 735 : 5 = 147

•Cách 2 : [21 × 35] : 5 = 21 × [35 : 5] = 21 × 7 = 147

Câu 4

Giải bài toán: Một cửa hàng có \[5\] tấm vải, mỗi tấm vải dài \[30m\]. Cửa hàng đã bán được \[\dfrac{1}{5}\] số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?

Phương pháp giải:

- Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấysố mét vải cửa hàng có chia cho \[5\].

Lời giải chi tiết:

Cửa hàng có số mét vải là :

\[30 \times 5 = 150 \;[m]\]

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

\[150 : 5 = 30 \;[m]\]

Đáp số: \[30m\] vải.

Ta có thể giải “gộp” như sau :

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

\[[30 \times 5] : 5 = 30 \;[m]\]

Đáp số: \[30m\] vải.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • C. Hoạt động ứng dụng - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

    Giải Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số phần hoạt động ứng dụng trang 109 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

  • A. Hoạt động cơ bản - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề