Tìm tọa độ điểm cách đều 2 đường thẳng

Tips: Để học hiệu quả bài giảng: [Toán 10] Tìm tập hợp điểm cách đều hai đường thẳng [Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy] bạn hãy tập trung và dừng video để làm bài tập minh họa nhé. Chúc bạn học tốt tại Baigiang365.vn

A. Bài giảng

B. Câu hỏi

Cho hai đường thẳng \[\left[ {{d_1}} \right]:mx + y = m + 1\,\,,\left[ {{d_2}} \right]:x + my = 2\,\]song song nhau khi và chỉ khi


a. \[m = 2.\]
b. \[m = \pm 1.\]
c. \[m = 1.\]
d. \[m = 1.\]

Với giá trị nào của \[m\] thì hai đường thẳng \[\left[ {{\Delta _1}} \right]:3x + 4y 1 = 0\] và \[\left[ {{\Delta _2}} \right]:\left[ {2m 1} \right]x + {m^2}y + 1 = 0\] trùng nhau.


a. \[m = 2\]
b. mọi \[m\]
c. không có \[m\]
d. \[m = \pm 1\]

Cho đường thẳng \[\left[ d \right]:3x 7y + 15 = 0\]. Mệnh đề nào sau đây sai?

a. \[\overrightarrow u = \left[ {7;3} \right]\] là vecto chỉ phương của \[\left[ d \right]\].
b. \[\left[ d \right]\] có hệ số góc \[k = \dfrac{3}{7}\].
c. \[\left[ d \right]\] không đi qua gốc tọa độ.
d. \[\left[ d \right]\] đi qua hai điểm\[M\left[ { \dfrac{1}{3};2} \right]\] và \[N\left[ {5;0} \right]\].

C. Lời giải

Phương pháp giải

Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} \ne \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] [với ba số \[a_2,b_2,c_2\] đều khác \[0\]] thì hai đường thẳng song song nhau.

Đáp án chi tiết:

+] Nếu \[m = 0\] thì \[{d_1}:y = 1,{d_2}:x = 2\] cắt nhau tại \[\left[ {2;1} \right]\].

+] Nếu \[m \ne 0\] thì \[{d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \dfrac{m}{1} = \dfrac{1}{m} \ne \dfrac{{m + 1}}{2} \Leftrightarrow m = 1\]

Đáp án cần chọn là: d

Phương pháp giải

Với trường hợp \[{a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\] khi đó:

Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng trùng nhau.

Đáp án chi tiết:

Ta có: \[{\Delta _1} \equiv {\Delta _1} \Leftrightarrow \dfrac{{2m 1}}{3} = \dfrac{{{m^2}}}{4} = \dfrac{1}{{ 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2m 1}}{3} = 1\\\dfrac{{{m^2}}}{4} = 1\left[ {VN} \right]\end{array} \right.\]

Vậy không có giá trị nào của \[m\] thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: c

Đáp án chi tiết:

Đáp án A: \[\overrightarrow n = \left[ {3; 7} \right]\] là VTPT của \[d\] nên \[\overrightarrow u = \left[ {7;3} \right]\] là VTCP của \[d\]

Đáp án B: \[\left[ d \right]:3x 7y + 15 = 0 \Leftrightarrow y = \dfrac{3}{7}x + \dfrac{{15}}{7}\] nên có hệ số góc \[k = \dfrac{3}{7}\]

Đáp án C: Điểm \[O\left[ {0;0} \right]\] không thuộc \[d\] vì \[3.0 7.0 + 15 \ne 0\]

Đáp án D: Giả sử $N\left[ {5;0} \right] \in d:3x 7y + 15 = 0 \Rightarrow 3.5 7.0 + 15 = 0\left[ {vl} \right]$

Đáp án cần chọn là: d

Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học: [Toán 10] Tìm tập hợp điểm cách đều hai đường thẳng [Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy]


Video hình học 10 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Phương trình đường thẳng Xem chi tiết

Hình học 10 PP tọa độ trong mặt phẳng Viết phương trình đường thẳng theo điều kiện cho trước Xem chi tiết

Trang bị phương pháp viết phương trình đường thẳng Thầy Phạm Quốc Vượng Xem chi tiết

[OXY] PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CƠ BẢN [P1] Xem chi tiết

[OXY] PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CƠ BẢN [P2] Xem chi tiết

[OXY] PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CƠ BẢN [P3] Xem chi tiết

Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng Xem chi tiết

Viết phương trình đường thẳng Toán 10 Xem chi tiết

[Hình học 12] C3 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian 10 hỏi đáp Xem chi tiết

Viết phương trình đường thẳng cơ bản 1 Toán 10 Xem chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề