Tìm công thức hóa học biết chất A có 94 12 S và 5 88 H biết da H2 17

Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC KIÊN THÚC CẦN NAM vững - Biết công thức của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tô' trong hợp chất, gồm các bước sau: Bước 1: Tìm khôi lượng mol hợp chất. Bước 2: Tìm sô' mol nguyên tử của mỗi nguyên tô trong 1 mol hợp chất. Bước 3: Chuyến sô' mol nguyên tử thành khôi lượng. Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tó trong hợp chát. Giả sử công thức hóa học đã biết AxBy ta tính được %A, %B: m X M %A = , ‘ X 100% = ■. A X 100% MaA Maa %B = ,mb X 100% = A— X 100% ^AXB, MAẠ. - Biết thành phần các nguyên tô', xác định công thức hóa học của hợp chất, gồm các bước sau: Bước 1: Tìm kh,ô'i lượng của mỗi nguyên tô' trong 1 mol hợp châ't. Bước 2: Tìm sô' mol nguyên tứ của mồi nguyên tô' trong 1 mol hợp chá't. Bước 3: Quy ra só' nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Bước 4: Viết còng thức hóa học của hợp chất. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Tìm thành phần phần tràm’ [theo khối lượng] các nguyên tô' hóa học có trong những hợp chất sau: a] CO và COọ ; b] Fe3O4 và Fe2O3; c] so2 và so3. lìàỉ giăi. 12 a] Trong CO: %c = —X 100% » 42,86% 12 + 16 %0 = X 100% » 57,11%; 12 + 16 Trong co2 : %c = - -—-2 —— X 100% ~ 27,27% 12-[2x16] %O = ——-- X 100% = 72,73%. 12 + [2xl6] b] Trong Fe3O4: %Fe = --- ~X 100% w 72,41% [3 X 56] + [4 X 16] 4x16 %0 = X 100% ~ 27,59%; [3 X 56] + [4 X 16] Trong Fe2O3: %Fe = ——2 x 56 - X 100% = 70% [2x56]+ [3x16] %0 = - 3,x16. x 100% = 30%. [2 X 56] + [3 X 16] c] Trong so2: %s = 32 X 100% = 50% 32 + [2xl6] %0 = 2x16 X 100% = 50%; 32+ [2x16] Trong so3: %s = 32 X 100% = 40% 32+ [3x16] %0 = 3x16 X 100% = 60%. 32 + [3 X 16] Câu 2. Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau: Hợp chất A có khôi lượng mol phân tử là 58,5 gam, thành phần các nguyên tô': 60,68% C1 và còn lại là Na. Hợp cha't B có khối lượng mol phân tử là 106 gam, thành phần các nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% c và 45,3% 0. Bài giải Gọi công thức của hợp chất A là NaxCly x _ %cl-MNatciy _ 60,68% X 58,5 _ 1 MCI.1OO% - 35,5x100% %Na.MNa>cly _ 39,32% X 58,5 _ i y" MNa.100% - 23x100% Vậy công thức hóa học của hợp chất A là: NaCl. Gọi công thức hóa học của hợp chất B là CxOyNaz %C.MCj0*Naĩ _ 11,3%.1O6 _ ! 12.100% A — Mc.100% %O.MCjOjNaí _ 45,3%.1O6 _ 3 16.100% y - Mo.100% z = %Na.MCj0>Naj 43,4%. 106 o MNa.100% 23.100% Vậy công thức hóa học của hợp chất B là: Na2CO3. Câu 3. Công thức hóa học của đường là C12H22O11. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, o trong l,5mol đường? Tính khối lượng mol đường. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tô' C, H, o? Bài giải Trong 1 mol phân tử Ci2H220n có 12mol nguyên tử C; 22mol nguyên tử H; llmol nguyên tử o. Do đó trong l,5mol phân tử C12H22O11 có sô' mol nguyên tử của: nc = 1,5 X 12 = 18mol nguyên tử cacbon Ĩ1H = 1,5 X 22 = 33mol nguyên tử hiđro 110 = 1,5 X 11 = 16,5mol nguyên tử oxi. = 12 X 12 + 22 X 1 + 11 X 16 = 342 [gam]. Trong 1 mol C12H22O11 có: mc = 12 X 12 = 144 [gam]; niH = 22 X 1 - 22 [gam]; mo = 11 X 16 = 176 [gam] Câu 4. Một loại đồng oxit màu đen có khôi lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là: 80% Cu và 20% o. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên. Bài giải Gọi công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy. rn ... %Cu x MCuA 80% X 80 la co: X = —— _ „ ~ = —————— = 1 MCu X 100% 64 X 100% %O X MCuA _ 20% X 80 _ 1 y - Mo X 100% " 16 X 100% Vậy công thức hóa học của đồng oxit là: CuO. Câu 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng: Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần. Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% s. Bài giải Ta có: dA/H2 = 17 -> MA = dA/Hj! . M„2 = 17 X 2 = 34 [gam]. Gọi công thức hóa học của khí A là: HxSy %H X Mhs 5,88% X 34 n Ta có: X = — —-777- = -7—\= 2 M„ X 100% 1 X 100% %s X MHS 94,12% X 34 n y = TT = 1 Ms xioo% 32 X 100% Vậy công thức hóa học của khí A là H2S.

Tag: Bài 1 Trang 71 Sgk Hóa 8

Giải bài tập trang 71 SGK Hóa lớp 8: Tính theo công thức hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo công thức hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

A. Tóm tắt lý thuyết

Các bước tiến hành:

1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố:

Tìm khối lượng mol của hợp chất.

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

=> Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học:

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 71.

Bài 1. [SGK Hóa 8 trang 71].

Tìm thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a] CO và CO2; b] Fe3O4và Fe2O3; c] SO2và SO3.

Đáp án và Giải bài 1:

a] Hợp chất CO:

%C = MC/MCO . 100% = 12/28 . 100% = 42,8%

%O = MO/MCO . 100% = 16/28 . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = MC/MCO2 . 100% = 12/44 . 100% = 27,3%

%O = 100% – 27,3% = 72,7%

b] Hợp chất Fe2O3

%Fe = 2MFe/MFe2O3 . 100% = 2.56/160 . 100% = 70%

%O = 100% – 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4:

%Fe = 3MFe/MFe3O4 . 100% = 3.56/232 . 100% = 72,4%

%O = 100% – 72,4% = 27,6%

c] Hợp chất SO2

%S = MS/MSO2 . 100% = 32/64 . 100% = 50%

%O = 100% – 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = MS/MSO3. 100% = 32/80 . 100% = 40%

%O = 100% – 40% = 60%

Bài 2. [SGK Hóa 8 trang 71].

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a] Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b] Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Đáp án và giải bài 2:

a] Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = [58,5 . 60,68]/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

=> MNa = [58,5 . 39,32]/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b] Ta có:

MB =106 g

MNa = [106.43,4]/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol

MC = [106.11,3]/100 = 12 => nC = 1 mol

MO = [106.45,3]/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3. [SGK Hóa 8 trang 71].

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a] Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b] Tính khối lượng mol phân tử của đường

c] Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?

Đáp án và giải bài 3:

a] Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b] Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12. 2 + 22.1 + 16.11 = 342g

c] Trong đó:

mC = 12.12 = 144 g; mH = 22g; mO = 11.16 = 176g

Bài 4. [SGK Hóa 8 trang 71].

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Đáp án và giải bài 4:

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = [80.80]/100 = 64 g

MO = [80.20]/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64.x = 64 => x = 1

16.y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5. [SGK Hóa 8 trang 71].

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:

Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lầnThành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S

Đáp án và giải bài 5:

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = 34 . 5,88 = 2 [g] => mS = [34. 94,12]/100 = 32 [g]

hoặc mS = 34 – 2 = 32 [g]

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol; nS = 32/32 = 1mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Nguồn : giasutoancau.com

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Video liên quan

Chủ Đề