Tiếng anh 6 unit 8 looking back

1   Find one odd word or phrase in each line.

[Tìm từ khác loại trong mỗi hàng.]

Hướng dẫn giải:

1. C

2. A

3. D

4. C

5. B

Tạm dịch:

1. A. bóng chuyền

B. cầu lông

C. xe đạp

D. quần vợt

2. A. sân chơi

B. gậy

C. vợt

D. bóng

3. A. chạy

B. đạp xe

C. bơi

D. lái xe

4. A. hoạt hình

B. tin tức thể thao

C. thể thao mùa đông

D. dự báo thời tiết

5. A. cường tráng

B. thông minh

C. cân đối

D. khỏe mạnh

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to.

[Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên của môn thể thao hoặc trò chơi mà 4 từ đã cho gợi ý.]

Hướng dẫn giải:

1. pedal , wheels , ride , race : cycling

2. ball ; kick ; goal ; referee : football

3. ring , rope , gloves , hit : boxing

4. table , paddle , serve , ball : table tennis

5. basket , points , ball , court : basketball 

Tạm dịch:

1. bàn đạp, bánh xe, tay lái, đua: cycling

2. bóng; đá; bàn thắng; trọng tài: football

3. sàn đấu, dây thừng, bao tay, đánh: boxing

4. bàn, vợt bóng bàn, lượt giao bóng, bóng: table tennis

5. rổ, điểm, bóng, sân: basketball 

3 . Put the verbs in brackets in the correct form.

[Đặt những động từ trong ngoặc vào hình thức đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. are    

2. took    

3. started

4. are playing    

5. did you do — cycled — watched

Tạm dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.

3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm.

4. - Tiếng ồn gì thế?
-   Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà.

5. Bạn đã làm gì cuối tuần trước?
-    Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

4. What do you say in these situations?

[Trong những tình huống này em nói gì?]

Hướng dẫn giải:

1. Please stop making noise. 

2. Go out to play with your friend. 

3. Don’t feed the animals. 

4. Stand in line, boys. 

5. Don’t tease the dog. 

Tạm dịch:

1. Xin đừng làm ồn.

2. Ra ngoài chơi với bạn bè kìa.

3. Không cho động vật ăn.

4. Các bạn nam, đứng vào hàng.

5. Không chọc ghẹo chó.

5. Fill in each blank with a word to finish the passage.

[Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.]

Hướng dẫn giải:

[1] play

[2] hear

[3] game[s]

[4] sport

[5] famous

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

6. Match the questions in A with their correct answers in B.

[Nối câu hỏi trong phần A với câu trả lời trong phần B sao cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1  - A 

2   - E

3   - B

4   - C

5   - D

Tạm dịch:

1. Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2. Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3. Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4. Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5. Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Read the passage about the game 'Blind man's bluff'.

[Đọc đoạn văn vễ trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.]

Tạm dịch:

Bạn cần: một dây bịt mắt, không gian mở, 5 người chơi hoặc hơnễ Luật chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt [hoặc nhắm mắt] và đứng ở giữa.

2. Anh ấy / cô ấy cố gắng và chạm vào người khác. Những người khác nên cố gắng lại gần người tìm mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi. Nếu người tìm không đoán được, những người chơi khác có thể đưa ra gợi ý.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following sports/games [or one of your own] and write about it.

[Chọn một trong những môn thể thao / trò chơỉ [hay một trò chơi của riêng em] và viết nó ra.]

Tạm dịch:

-   kéo dây thừng/ kéo co

-   nhảy dây

-   bắn bi

Gợi ý:

-  Tên của trò chơi

-   Bao nhiêu người chơi

-   Dụng cụ [bóng/ vợt/ gậy]

-   Luật chơi

Loigiaihay.com

×

Page 3

×

Page 4

×

Page 5

2 Read the conversation again. Then tick [] True [T] or False [F].

×

Page 7

4 Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box.

×

Page 9

Vocabulary

1 Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite.

Page 10

×

Page 11

3 Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then, read the words aloud.

Page 12

×

Page 13

Grammar

Superlatives of long adjectives

Page 14

5 Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/her answers?

Page 15

6 Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers?

Page 16

×

Page 17

Grammar

1 Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.

Page 18

Grammar

2 Put the verbs in brackets into the present perfect.

Page 19

Grammar

3 Put the verbs in brackets in the correct form.

Page 20

Grammar

4 Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week.

Page 21

×

Page 23

1 Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them?

Page 24

×

Page 25

3 Tick [✔] True [T] or False [F].

×

Video liên quan

Chủ Đề