Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:

2. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc:


Các cơng ty có thể lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp để đánh giá thực hiện công việc, tuỳ theo đối tượng đánh giá, ví dụ như đánh giá nhân viên
hay đánh giá với cấp quản trị mà sử dụng phương pháp đánh giá thích hợp. Việc đánh giá thực hiện công việc tuỳ thuộc vào mục tiêu của đánh giá. Nết
mục tiêu chủ yếu là thăng thưởng, đào tạo và tăng lương thì phương pháp truyền thống như phương pháp mức thang điểm có thể là phương pháp thích
hợp nhất. Mặt khác nếu công ty nhắm vào mục tiêu giúp nhân viên phát triển và làm việc có hiệu quả hơn thì các phương pháp tập thể như MBO quản trị
bằng mục tiêu là thích hợp nhất. Sau đây chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu về từng phương pháp.

2.1. Phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ.


2.1.1. Khái niệm: Phương pháp cho điểm hiện đang được hơn 7000 doanh nghiệp hoạt động
trong các lĩnh vực khác nhau sử dụng. Trong đó có hơn 130 doanh nghiệp hàng đầu thế giới được tạp chí Fortune bình chọn Vi
ện Quản lí Châu Á , Đánh giá cơng việc theo công nghệ HAY , 3012007, địa chỉ website:
http:ain.edu.vn?modul=consult-servicepag=viewid=306cid=61 . Trong phương pháp này người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực
hiện công việc của đối tượng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao. Thang đo này được chia thành 4 hay 5
khung được xác định bằng các tính từ như xuất sắc, trung bình hoặc kém. Các tiêu thức đánh giá bao gồm các tiêu thức liên quan trực tiếp đến công
việc và cả các tiêu thức có liên quan khơng trực tiếp đến công việc Nguyễn Vân Điềm Nguyễn Ngọc Quân 2004, Quản trị nhân lực, Hà
Nội: NXB Lao động- Xã hội, trang 148 .
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
2.1.2. Nội dung: Để xây dựng phương pháp có hai bước quan trọng là lựa chọn các tiêu thức
và đo lường các tiêu thức đó. Tuỳ thuộc vào bản chất của từng loại công việc mà các đặc trưng đó được lựa chọn có thể là số lượng của công việc hay sự
hợp tác, nỗ lực làm việc kiến thức thuộc cơng việc, sáng kiến, tính sáng tạo, độ tin cậy, đảm bảo ngày công, khả năng lãnh đạo... Các thang đo để đánh
giá có thể được thiết kế dưới dạng một thang đo liên tục hoặc một thang đo rời rạc. Để đánh giá, người đánh giá xác định mức độ thực hiện công việc
của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo từng tiêu thức. Việc kết hợp các điểm số có thể theo cách tính bình quân hoặc tổng cộng các điểm ở từng tiêu
thức. Để giúp cho người đánh giá cho điểm dễ dàng và chính xác hơn, mẫu phiếu có thể được thiết kế chi tiết hơn bằng cách mô tả ngắn gọn từng tiêu
thức và cả từng thứ hạng. 2.1.3. Ví dụ minh hoạ:
Nhìn chung các cơng ty áp dụng phương pháp này đều có khái niệm cơ bản
giống nhau, tuy nhiên hình thức áp dụng có thể thay đổi theo từng cơng ty.
Hình 2.1: Mẫu đánh giá thực hiện cơng việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ
Tên nhân viên Chức danh công việc:
Bộ phận quản đốc: Giai đoạn đánh giá: Từ..... đến
Hướng dẫn đánh giá 1. Mỗi lần xem xét một yếu tố. Không
cho pháp đánh giá một yếu tổ ảnh hưởng đến việc quyết định đến việc quyết định
các yếu tố khác. 2. Xem xét sự hoàn thành công tác trong
suốt giai đoạn đánh giá. Tránh tập trung vào các biến cố hiện tại hoặc các biến cố
riêng lẻ. 3. Lưu ý rằng điểm trung bình là điểm đạt
yêu cầu. Điểm trên trung bình hoặc xuất
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
sắc cho thấy rằng nó trội hơn hẳn nhân viên trung bình.
4. Điểm tính từ thấp nhất 1 điểm đến cao nhất xuất sắc 5 điểm.
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
Kém
1đ Dưới TB
2đ Trung
bình 2đ
Giói
4đ Xuất sắc
5đ Khối lượng cộng việc
Chất lượng cơng việc Tính đáng tin cậy
Sáng kiến Tính thích nghi
Sự phối hợp
TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI - Bây giờ đang ở mức hoặc gần mức tối đa hoàn thành công tác.
- Bây giờ đang ở mức hoặc gần mức tối đa hồn thành cơng tác, nhưng có tiềm năng cải tiến đối với cơng tác khác như:
............................................................................................................................ ....................................
- Có khả năng tiến bộ sau khi được đào tạo và có kinh nghiệm. - Khơng thấy có những hạn chế.
Theo: Nguyễn Hữu Thân 1996, Quản trị nhân sự, Hà Nội:NXBThống kê, trang 332
Qua ví dụ trên ta thấy các tiêu thức được đưa ra để đánh giá là khối lượng cơng việc, chất lượng cơng việc, tính đáng tin cậy...Mỗi tiêu thức đã được
lượng hoá bằng một số điểm cụ thể cho từng thứ hạng hồn thành cơng việc của người lao động.
Trong bảng còn có mục đánh giá tiềm năng tăng trưởng và phát triển trong tương lai để giúp người lao động hồn thành cơng việc tốt hơn.
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
2.1.4. Ưu, nhược điểm của phương pháp 2.1.4.1. Ưu điểm
Sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ giúp nhà quản trị thực hiện
cơng việc đánh giá của mình một cách dễ dàng vì trong bảng đã có sẵn các tiêu thức cần để đánh giá. Mặt khác nó tương đối đơn giản và cách sử dụng
thuận tiện. Chúng có thể được cho điểm một cách dễ dàng và lượng hoá được tình hình thực hiện cơng việc của người lao động bằng điểm. Nhờ đó,
chúng cho phép so sánh về điểm số và thuận tiện cho việc ra quyết định quản lý có liên quan đến quyền lợi và đánh giá năng lực của nhân viên. Đây là
điều rất quan trọng vì vấn đề ra quyết định quản lý một cách tốt nhất sẽ tạo động lực cho người lao động. Khi một mẫu phiếu đánh giá bao gồm nhiều
tiêu thức chung thì nhà quản lý còn có thể áp dụng để đánh giá cho nhiều loại cơng việc, nhiều nhóm lao động . Đối với một cơng ty có số lượng nhân
viên lớn thì điều này giúp tiết kiệm được phần lớn thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
2.1.4.2. Nhược điểm: Khi một mẫu phiếu được thiết kế dựa trên những tiêu thức chung để áp dụng
cho nhiều công việc dẫn đến việc mất đi các đặc trưng riêng biệt cho từng cơng việc cụ thể. Điều này có thể dẫn đến đánh giá thực hiện công việc
không được chính xác. Việc sử dụng các thang đo đồ hoạ cũng dễ bị ảnh hưởng bởi lỗi do chủ quan của người đánh giá như lỗi thiện vị, thành kiến,
định kiến, xu hướng trung bình tức là đánh giá cơng việc một cách chung chung. Điều này sẽ dẫn đến việc đo lường trở nên thiếu chính xác. Ngồi ra,
nếu việc lựa chọn các tiêu thức không phù hợp hoặc việc kết hợp khơng chính xác về điểm số sẽ dẫn đến đánh giá sai lệch.
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368

2.2. Phương pháp định lượng:


Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.23 KB, 15 trang )

Website: http://www.docs.vn Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng
suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực
hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh
giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một
hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ
thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công việc
của người lao động và giúp người quản lý đưa ra quyết định nhân sự đúng
đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển tổ chức.
Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo động lực
cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn, đem lại
hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về phương pháp
đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn đề tài :"Đánh
giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp
dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT".
- Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân.
Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức
về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp
phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc
Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ
để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn thông
VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công tác tại
tổng công ty.
1
Website: http://www.docs.vn Email : Tel : 0918.775.368
Cơ sở lý thuyết
I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc
bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ.
1. Khái niệm:
Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ


thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong
quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh
giá đó với người lao động.
Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong
các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo
đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về tình
hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được sắp xếp
từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một số điểm
cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng của người
đó.
• Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả
thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện
công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả
thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu chí
này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả thực
hiện công việc.
VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng
công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí:
2
Website: http://www.docs.vn Email : Tel : 0918.775.368
Tiêu chí Điểm tối
đa
Ghi chú
Khối lượng công việc 50 (Đánh giá, Giải
thích
cụ thể chi
tiết)
Chất lượng công việc 30
Chấp hành nội quy 10 Tổng điểm >=85 >=70 >=60 <60
Sáng tạo đề suất 10 Xếp loại A B C D


Tổng điểm Ki 1.05 1.02 1 0.9
2. Mục đích của phương pháp:
• Cung cấp thông tin phản hồi về mức độ thực hiện cho người lao
động so với tiêu chuẩn và so sánh với những người lao động khác.
• Giúp người lao động tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót, có
biện pháp hoàn thiện kihả năng làm việc của chính mình.
• Khuyến khích, tạo động lực cho người lao động bằng cách ghi
nhận sự đóng góp của họ trong quá trình làm việc.
• Tăng cường mối quan hệ giữa người lao dộng và người quản lý
cấp trên.
• Giám sát sự thành công, cách thức hoạt động hiệu quả và mở
rộng kinh doanh của công ty.
3. Ý nghĩa của phương pháp:
Một hệ thống đánh giá công việc hiệu quả sẽ giúp người quản lý đánh
giá người lao động dựa trên các mục tiêu đề ra. Nó mang lại cơ hội nhận được
những ý kiến phản hồi có tính chất xây dựng và khen ngợi những nhân viên
làm việc tốt mà lần lượt họ được đánh giá. Nó cũng đưa ra các cơ hội để nêu
vấn đề, thảo luận những điểm yếu và đưa ra giải pháp hoàn thiện. Cuối cùng
là đề ra các kế hoạch, mục tiêu mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
3
Website: http://www.docs.vn Email : Tel : 0918.775.368
4. Ưu, nhược điểm của phương pháp:
4.1. Ưu điểm:
• Việc đánh giá được thực hiện một cách đơn giản.
• Nếu sử dụng thang điểm thì kết quả đánh giá được lượng hoá, thuận
lợi cho việc so sánh năng lực giữa những người lao động.
• Có thể áp dụng với nhiều loại lao động
4.2. Nhược điểm:
• Người đánh giá dễ mắc lỗi thiên vị, chủ quan nếu các tiêu chuẩn


mức độ đánh giá không được quy định rõ ràng
• Nếu như phiếu đánh giá sử dụng các tiêu chí chung đối với một loại
lao động nào đó thì nó không tính đến các đặc thù của từng loại công việc.
B. Thực trạng
I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT.
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications
Group
Tên viết tắt: VNPT
Trụ sở chính đặt tại : Tầng 10, tòa nhà OCEAN PARK, số 1 Đào
Duy Anh, QuậnĐống Đa, Tp. Hà Nội.
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo
Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006
của Thủ tướng Chính phủ:
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là công ty nhà nước
do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật đối với công ty nhà nước. Vốn điều lệ của VNPT : (tại thời điểm
4
Website: http://www.docs.vn Email : Tel : 0918.775.368
01/01/2006):36.955.000.000.000 (ba mươi sáu nghìn, chín trăm năm mươi
lăm tỷ đồng chẵn).
- Ngành nghề kinh doanh:
- VNPT có nhiệm vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách
của Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề lĩnh
vực sau:
-


+ Dịch vụ viễn thông đường trục
- + Dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin
- + Dịch vụ truyền thông
- + Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn
thông và CNTT
- + Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn
thông và CNTT
+ Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng
- + Dịch vụ quảng cáo
- + Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng
- + Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật
- Mục tiêu hoạt động:
+ Kinh doanh co lãi bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của
VNPT và vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ
khác do chủ sở hữu giao.
+Tối đa hiệu quả của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt
Nam
+ Phát triển thành tập đoàn có trình độ công nghệ ,quản lí hiên đại và
chuyên môn hóa cao,kinh doanh đa ngành trong đó có viễn thông và công
nghệ thông tin là ngành nghề kinh doanh chính.
5
Website: http://www.docs.vn Email : Tel : 0918.775.368
- Triết lí kinh doanh:
+ Vượt thác ghềnh càng mạnh mẽ
+Vươn xa tỏa rộng hòa cả niêm vui
+ Mang một niềm tin tiến ra biển lớn
II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang
đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty.
1. Quan điểm, mục đích đánh giá:
Phân tích đánh giá chất lượng lao động và xếp loại CBCNV nhằm


mục đích:
- Trả lương, thưởng và xét nâng bậc lương hàng tháng, quý, năm.
- Làm căn cứ sử dụng và sắp xếp lao động: giao nhiệm vụ, bổ nhiệm,
điều chuyển, cho thôi việc…
- Làm căn cứ giáo dục, đào tạo và đào tạo lại CBCNV cho phù hợp
2. Nguyên tắc đánh giá:
- Nguyên tắc công khai: Việc đánh giá CBCNV phải công khai, giữa tổ
chức - người đánh giá và người được đánh giá.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc đánh giá CBCNV phải xuất phát từ nhiệm
vụ và phù hợp với tính chất đặc thù của công việc, từng đơn vị.
- Nguyên tắc lượng hoá: Việc đánh giá CBCNV phải được lượng hoá
bằng cách cho điểm theo các tiêu chí và kết quả phân loại CBCNV được xác
định theo tỷ lệ định mức (xuất sắc, khá, đạt yêu cầu, yếu).
- Nguyên tắc lưu trũ, thống kê: Việc đánh giá phải được ghi chép, thống
kê đầy đủ và lưu trữ trên hệ thống phần mềm nhân sự, hồ sơ của CBCNV.
3. Đối tượng đánh giá:
Đối tượng đánh giá là toàn bộ CBCNV thuộc các cơ quan, đơn vị đang
công tác tại Tổng công ty, cụ thể là:
- Trưởng phòng, ban Tổng công ty; Giám đốc các công ty thành viên;
- Phó phòng, ban Tổng công ty; Phó giám đốc các công ty thành viên;
- Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh Viễn thông Tỉnh / Thành phố;
6

Đề tài Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT

Lời mở đầu 1

A. Cơ sở lý thuyết 2

I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 2

1. Khái niệm: 2

2. Mục đích của phương pháp: 3

3. Ý nghĩa của phương pháp: 3

4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4

4.1. Ưu điểm: 4

4.2. Nhược điểm: 4

B. Thực trạng 5

I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. 5

II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. 6

1. Quan điểm, mục đích đánh giá: 6

2. Nguyên tắc đánh giá: 7

3. Đối tượng đánh giá: 7

4. Nội dung, quy trình đánh giá: 7

Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT 8

C. Kết luận 16

Danh mục tài liệu tham khảo 17

Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:
18 trang | Chia sẻ: huong.duong | Ngày: 11/09/2015 | Lượt xem: 4730 | Lượt tải: 7
Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Lời mở đầu Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công việc của người lao động và giúp người quản lý đưa ra quyết định nhân sự đúng đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển tổ chức. Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo động lực cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn, đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về phương pháp đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn đề tài :"Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT". Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân. Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn thông VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công tác tại tổng công ty. A. Cơ sở lý thuyết Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 1. Khái niệm: Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động. Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về tình hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được sắp xếp từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một số điểm cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng của người đó. Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu chí này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả thực hiện công việc. VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí: Tiêu chí Điểm tối đa Ghi chú Khối lượng công việc 50 (Đánh giá, Giải thích cụ thể chi tiết) Chất lượng công việc 30 Chấp hành nội quy 10 Tổng điểm >=85 >=70 >=60 <60 Sáng tạo đề suất 10 Xếp loại A B C D Tổng điểm Ki 1.05 1.02 1 0.9 2. Mục đích của phương pháp: Cung cấp thông tin phản hồi về mức độ thực hiện cho người lao động so với tiêu chuẩn và so sánh với những người lao động khác. Giúp người lao động tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót, có biện pháp hoàn thiện kihả năng làm việc của chính mình. Khuyến khích, tạo động lực cho người lao động bằng cách ghi nhận sự đóng góp của họ trong quá trình làm việc. Tăng cường mối quan hệ giữa người lao dộng và người quản lý cấp trên. Giám sát sự thành công, cách thức hoạt động hiệu quả và mở rộng kinh doanh của công ty. 3. Ý nghĩa của phương pháp: Một hệ thống đánh giá công việc hiệu quả sẽ giúp người quản lý đánh giá người lao động dựa trên các mục tiêu đề ra. Nó mang lại cơ hội nhận được những ý kiến phản hồi có tính chất xây dựng và khen ngợi những nhân viên làm việc tốt mà lần lượt họ được đánh giá. Nó cũng đưa ra các cơ hội để nêu vấn đề, thảo luận những điểm yếu và đưa ra giải pháp hoàn thiện. Cuối cùng là đề ra các kế hoạch, mục tiêu mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4.1. Ưu điểm: Việc đánh giá được thực hiện một cách đơn giản. Nếu sử dụng thang điểm thì kết quả đánh giá được lượng hoá, thuận lợi cho việc so sánh năng lực giữa những người lao động. Có thể áp dụng với nhiều loại lao động 4.2. Nhược điểm: Người đánh giá dễ mắc lỗi thiên vị, chủ quan nếu các tiêu chuẩn mức độ đánh giá không được quy định rõ ràng Nếu như phiếu đánh giá sử dụng các tiêu chí chung đối với một loại lao động nào đó thì nó không tính đến các đặc thù của từng loại công việc. B. Thực trạng I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. - Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group Tên viết tắt: VNPT Trụ sở chính đặt tại : Tầng 10, tòa nhà OCEAN PARK, số 1 Đào Duy Anh, QuậnĐống Đa, Tp. Hà Nội. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là công ty nhà nước do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật đối với công ty nhà nước. Vốn điều lệ của VNPT : (tại thời điểm 01/01/2006):36.955.000.000.000 (ba mươi sáu nghìn, chín trăm năm mươi lăm tỷ đồng chẵn). Ngành nghề kinh doanh: VNPT có nhiệm vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề lĩnh vực sau: + Dịch vụ viễn thông đường trục + Dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin + Dịch vụ truyền thông + Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông và CNTT + Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông và CNTT + Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng + Dịch vụ quảng cáo + Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng + Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật Mục tiêu hoạt động: + Kinh doanh co lãi bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của VNPT và vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao. +Tối đa hiệu quả của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt Nam + Phát triển thành tập đoàn có trình độ công nghệ ,quản lí hiên đại và chuyên môn hóa cao,kinh doanh đa ngành trong đó có viễn thông và công nghệ thông tin là ngành nghề kinh doanh chính. Triết lí kinh doanh: + Vượt thác ghềnh càng mạnh mẽ +Vươn xa tỏa rộng hòa cả niêm vui + Mang một niềm tin tiến ra biển lớn II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. Quan điểm, mục đích đánh giá: Phân tích đánh giá chất lượng lao động và xếp loại CBCNV nhằm mục đích: Trả lương, thưởng và xét nâng bậc lương hàng tháng, quý, năm. Làm căn cứ sử dụng và sắp xếp lao động: giao nhiệm vụ, bổ nhiệm, điều chuyển, cho thôi việc Làm căn cứ giáo dục, đào tạo và đào tạo lại CBCNV cho phù hợp Nguyên tắc đánh giá: Nguyên tắc công khai: Việc đánh giá CBCNV phải công khai, giữa tổ chức - người đánh giá và người được đánh giá. Nguyên tắc phù hợp: Việc đánh giá CBCNV phải xuất phát từ nhiệm vụ và phù hợp với tính chất đặc thù của công việc, từng đơn vị. Nguyên tắc lượng hoá: Việc đánh giá CBCNV phải được lượng hoá bằng cách cho điểm theo các tiêu chí và kết quả phân loại CBCNV được xác định theo tỷ lệ định mức (xuất sắc, khá, đạt yêu cầu, yếu). Nguyên tắc lưu trũ, thống kê: Việc đánh giá phải được ghi chép, thống kê đầy đủ và lưu trữ trên hệ thống phần mềm nhân sự, hồ sơ của CBCNV. Đối tượng đánh giá: Đối tượng đánh giá là toàn bộ CBCNV thuộc các cơ quan, đơn vị đang công tác tại Tổng công ty, cụ thể là: Trưởng phòng, ban Tổng công ty; Giám đốc các công ty thành viên; Phó phòng, ban Tổng công ty; Phó giám đốc các công ty thành viên; Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh Viễn thông Tỉnh / Thành phố; Trưởng, phó phòng / ban thuộc các Công ty, trung tâm, Chi nhánh; Nhân viên các cơ quan, đơn vị, Chi nhánh Toàn Công ty. Nội dung, quy trình đánh giá: Đánh giá tháng Nội dung đánh giá : Theo 4 tiêu chí sau: stt Tiêu chí Điểm tối đa Cách tính 1 Khối lượng công việc thực hiện (nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất) 50 Điểm tối đa (50) x tỷ lệ khối lượng công việc hoàn thành 2 Chất lượng công việc thực hiện 30 Trừ 1- 5đ cho 1 lần mắc lỗi 3 Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động 10 (Điểm trừ các lỗi do các bộ phận xây dựng phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị) 4 Sáng tạo, đề suất, sáng kiến 10 Có đề xuất, sáng kiến: 1-5đ Không có đề xuất: Ođ Tổng số 100 Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT Định mức xếp loại CBCNV: Căn cứ vào việc chấm điểm từng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy tiến hành xếp loại như sau: Xếp loại Điểm Ki Tỷ lệ khống chế Loại A >= 80 điểm 1.05 Tỷ lệ: =< 10% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại B >= 70 điểm 1.02 Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh gí từng cấp Loại C >= 60 điểm 1.00 Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại D < 60 điểm 0.90 Tỷ lệ: >= 10% tổng số người được đánh giá từng cấp Quy trình đánh giá: TT Ngày thực hiện Nội dung Người thực hiện Mẫu biểu Lưu 1 Ngày cuối tháng Tổ chức đánh giá CBCNV và thông báo Cấp chỉ huy theo thẩm quyền BM. 01. ĐGT Lưu tại đơn vị,(Phòng/ Ban) 2 Ngày 3 đầu tháng Tổng hợp kết quả đánh giá -PTCLĐTCT - P TCLĐ Cty - P Tổng hợp CN BM.02.THĐGT Lưu tại Đơn vị Lưu tại phòng TCLĐ 3 Từ ngày 4- 6 Tính lương P TCLĐ TCT P TCLĐ cty P Tổng hợp CN Theo Quy trình tính lương Lưu bảng lương tại phòng TCLĐ Duy trì sổ lương tại phòng/ ban Sử dụng kết quả đánh giá tháng đối với CBCNV: Tính lương tháng cho CBCNV theo hệ số Ki Sử dụng kết quả tháng để đánh giá Quý Nhắc nhở, phê bình những mặt yếu và hạn chế của CBCNV Động viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời những thành tích của CBCNV Đánh giá quý: Nội dung đánh giá: Đánh giá trên hai tiêu chí chính TT Tiêu chí Điểm tối đa Cách tính I Kết quả thực hiện công việc 3 tháng trong Quý 60 Điểm trung bình cộng các tháng trong quý x 60% II Ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ làm việc 40 Tổng điểm các tiêu chí A Đối tượng là các cấp quản lý: Sự trung thực, mức độ tín nhiệm Giáo dục, truyền thông Sự trao quyền, uỷ quyền Tạo dựng môi trường làm việc Khuyến khích học tập nâng cao 40 8 8 8 8 8 Cho điểm từng tiêu chí chi tiết theo mẫu biểu: B Đối tượng là nhân viên: Sự trung thực và độ tin cậy Tinh thần làm việc Hợp tác quan hệ Thái độ phục vụ khách hàng bên trong và bên ngoài Học hỏi 40 8 8 8 8 8 BM.02.ĐGQ/NV BM.03.ĐGQ/QL BM.02.ĐGQ/LX C Đối tượng là lái xe: Sự trung thực và độ tin cậy Tinh thần phục vụ An toàn Bảo quản, bảo dưỡng vật tư phương tiện Ý thức tiết kiệm 40 8 8 8 8 8 Định mức xếp loại CBCNV: Căn cứ vào việc chấm điểmtừng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy iến hành xếp loại (A,B,A, D1 và D2) đối với từng CB-CNV thuộc thẩm quyền đánh giá mình theo các tiêu chí sau: Xếp loại Điểm Tỷ lệ khống chế Loại A >= 85 điểm Tỷ lệ: =<10% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại B >= 70 điểm Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại C >= 60 điểm Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp. Loại D1 Tổng điểm =20 điểm Tỷ lệ D1+D2: >=10% tổng số người được đánh giá từng cấp; Loại D2 Tổng điểm < 60 điểm và điểm ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ công tác < 20 điểm Quy trình đánh giá: TT Ngày thực hiện Nội dung Thực hiện Mẫu biểu Lưu 1 Ngày 2 đầu Quý Cá nhân tự đánh giá CB-CNV BM.03.CTĐGT Lưu tại Đơn vị (phòng,ban) 2 Ngày 3 đầu quý Đánh giá quý Người đánh giá theo thẩm quyền BM.04.ĐGQ/NV BM.05.ĐGQ/QL BM.06.ĐGQ/LX Lưu tại đơn vị 3 Ngày 4 đầu quý Thông báo công khai, giải thích cho CBCNV được đánh giá Người đánh giá theo thẩm quyền 4 Ngày 5 đầu tháng Tổng hợp kết quả đánh giá và nộp Phòng TCLĐ cùng cấp Cấp chỉ huy theo thẩm quyền BM.07.THĐGQ 5 Từ ngày 6- 10 Tính thưởng Quý, đề xuất các biện pháp xử lý P TCLĐ TCT P TCLĐ Cty P Tổng hợp CN Theo Quy chế thưởng Lưu tại Đvị Lưu tại phòng TCTL Lưu Hồ sơ Sử dụng kết quả đánh giá: Làm căn cứ xét thưởng quý cho CB-CNV Làm căn cứ xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm nếu có thành tích tốt Làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua quý, năm Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại Nhắc nhở, phê bình và có kế hoạch đào tạo, rèn luyện với những trường hợp xếp loại D1 và D2. Đánh giá năm. Nội dung đánh giá: Tổng hợp kết quả đánh giá của các quý trong năm Tính điểm thưởng phạt năm: được tính trên cơ sở xem xét xu hướng tiến bộ của CBCNV. Điểm thưởng phạt được tính như sau: cộng hoặc trừ 5 điểm vào tổng điểm trung bình năm cho mỗi lần tăng hoặc giảm 1 bậc xếp loại so với quý trước. Quy trình đánh giá: TT Ngày thực hiện Nội dung Thực hiện Mẫu biểu Lưu 1 Ngày 15/1 đầu năm Tổng hợp kết quả các quý+tính điểm cho xu hướng tiến bộ Phân loại theo định mức và đề xuất biện pháp P.TCLĐ TCT P.TCLĐ Cty P.Tổng hợp CN BM.08.THĐGN Lưu tại Đơn vị,(Phòng/ban) 2 Ngày 15-20/1 đầu năm Họp phổ biến, thông báo công khai Người đánh giá theo thẩm quyền 3 Ngày 25/1 đầu năm Nộp kết quả Đơn vị BM.08.THĐGN Báo cáo đề xuất Lưu tại đơn vị, (phòng/ban) 4 Ngày 25-28/1 đầu năm Tổng hợp báo cáo BGĐ Tổng công ty P.TCTĐ, Phòng Chính trị Lưu tại đơn vị Lưu tại Phòng TCTĐ Lưu hồ sơ 5 Từ ngày 1-15/2 năm Thực hiện tính thưởng năm và các điều chỉnh theo kết luận P.TCLĐ TCT P.TCLĐ Cty P.Tổng hợp CN Sử dụng kết quả năm: TT Xếp loại Sử dụng kết quả 1 Xếp A Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 1 năm Xét chuyển ngạch lương cao hơn Xét vào đối tượng diện thu hút Xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn Xét ưu tiên đào tạo nâng cao Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua 2 Xếp B Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 6 tháng Xét chuyển ngạch lương cao hơn Xem xét, giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn Xét ưu tiên đào tạo nâng cao Xét bình bầu danh hiệu thi đua 3 Xếp C Thực hiện các hoạt động giáo dục, đào tạo theo chuyên đề để nâng cao trình độ, năng lực công tác Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua 4 Xếp D1 Xét chuyển các vị trí công tác có mức lương thấp hơn Giáo dục đào tạo, cải tiến 5 Xếp D2 - Chấm dứt Hợp đồng lao động C. Kết luận Đánh giá thực hiện công việc đối với hoạt động sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Phương pháp đánh giá thực hiện công việc bằng thang đo đánh giá đồ hoạ lại đang được sử dụng phổ biến. Nó đã tạo ra rất nhiều thuận tiện cho việc ra quyết định của nhà quản lý. Nhờ đó, chúng cho phép so sánh về điểm số và thuận tiện cho việc ra quyết định quản lý có liên quan đến các quyền lợi và đánh giá năng lực của các nhân viên. Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này, tổng công ty viễn thông VNPT đã xây dựng cho mình một hệ thống đánh giá công việc tương đối khoa học. Trong tương lai, doanh nghiệp sẽ phải phát huy tối đa những ưu điểm của phương pháp này, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những nhược điểm để có được một hệ thống đánh giá thực hiện có hiệu quả nhất, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. Danh mục tài liệu tham khảo 1. Th.S Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2006, giáo trình Quản trị nhân lực, NXB LĐ-XH, Hà Nội) 2. Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, trường ĐH KTQD 3.hướng dẫn thị hành một số điều lệ của Bộ Luật Lao Động về tiền lương. 4. Văn bản, quy chế, công văn và một số tài liệu thực tế tại Tổng công ty viễn thông VNPT. Webside: . . . www.business.gov.vn .www.vnpt.com.vn Lời mở đầu 1 A. Cơ sở lý thuyết 2 I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 2 1. Khái niệm: 2 2. Mục đích của phương pháp: 3 3. Ý nghĩa của phương pháp: 3 4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4 4.1. Ưu điểm: 4 4.2. Nhược điểm: 4 B. Thực trạng 5 I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. 5 II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. 6 1. Quan điểm, mục đích đánh giá: 6 2. Nguyên tắc đánh giá: 7 3. Đối tượng đánh giá: 7 4. Nội dung, quy trình đánh giá: 7 Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT 8 C. Kết luận 16 Danh mục tài liệu tham khảo 17

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:
    M0846.doc

Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông vnpt

  • pdf
  • 25 trang

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Lời mở đầu

Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng
suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực
hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh
giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một
hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ
thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công
việc của người lao động và giúp người quản lý đưa ra quyết định nhân sự
đúng đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
tổ chức. Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo
động lực cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn,
đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về
phương pháp đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn
đề tài :"Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh
giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT".
-Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân.
Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức
về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp
phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc

1

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ
để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn
thông VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công
tác tại tổng công ty.

A. Cơ sở lý thuyết

I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc
bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ.
1. Khái niệm:
Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ
thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong
quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự
đánh giá đó với người lao động.
Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong
các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo
đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về
tình hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được
sắp xếp từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một
2

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

số điểm cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng
của người đó.


Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả

thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện
công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả
thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu
chí này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả
thực hiện công việc.

3

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng
công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí:

Điểm tối Ghi chú

Tiêu chí

đa
Khối lượng công việc

50

(Đánh giá,

Giải

cụ thể chi

thích

tiết)

Chất lượng công việc

30

Chấp hành nội quy

10

Tổng điểm

>=85 >=70

>=60 <60

Sáng tạo đề suất

10

Xếp loại

A

B

C

D

Ki

1.05

1.02

1

0.9

Tổng điểm

2. Mục đích của phương pháp:


Cung cấp thông tin phản hồi về mức độ thực hiện cho người lao

động so với tiêu chuẩn và so sánh với những người lao động khác.


Giúp người lao động tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót, có

biện pháp hoàn thiện kihả năng làm việc của chính mình.


Khuyến khích, tạo động lực cho người lao động bằng cách ghi

nhận sự đóng góp của họ trong quá trình làm việc.


Tăng cường mối quan hệ giữa người lao dộng và người quản lý

cấp trên.

4

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688



Giám sát sự thành công, cách thức hoạt động hiệu quả và mở

rộng kinh doanh của công ty.

3. Ý nghĩa của phương pháp:
Một hệ thống đánh giá công việc hiệu quả sẽ giúp người quản lý
đánh giá người lao động dựa trên các mục tiêu đề ra. Nó mang lại cơ hội
nhận được những ý kiến phản hồi có tính chất xây dựng và khen ngợi những
nhân viên làm việc tốt mà lần lượt họ được đánh giá. Nó cũng đưa ra các cơ
hội để nêu vấn đề, thảo luận những điểm yếu và đưa ra giải pháp hoàn thiện.
Cuối cùng là đề ra các kế hoạch, mục tiêu mới, nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
4. Ưu, nhược điểm của phương pháp:
4.1. Ưu điểm:


Việc đánh giá được thực hiện một cách đơn giản.



Nếu sử dụng thang điểm thì kết quả đánh giá được lượng hoá, thuận

lợi cho việc so sánh năng lực giữa những người lao động.


Có thể áp dụng với nhiều loại lao động

4.2. Nhược điểm:


Người đánh giá dễ mắc lỗi thiên vị, chủ quan nếu các tiêu chuẩn

mức độ đánh giá không được quy định rõ ràng

5

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688



Nếu như phiếu đánh giá sử dụng các tiêu chí chung đối với một loại

lao động nào đó thì nó không tính đến các đặc thù của từng loại công việc.

6

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

B. Thực trạng

I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT.
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and
Telecommunications Group
Tên viết tắt: VNPT
Trụ sở chính đặt tại : Tầng 10, tòa nhà OCEAN PARK, số 1
Đào Duy

Anh, QuậnĐống Đa, Tp. Hà Nội.

-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo
Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006
của Thủ tướng Chính phủ:

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là công ty nhà nước do
Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động theo quy định của pháp
luật đối với công ty nhà nước. Vốn điều lệ của VNPT : (tại thời điểm
01/01/2006):36.955.000.000.000 (ba mươi sáu nghìn, chín trăm năm mươi
lăm tỷ đồng chẵn).
-Ngành nghề kinh doanh:
7

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

VNPT có nhiệm vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của
Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh
doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề lĩnh vực
sau:

+ Dịch vụ viễn thông đường trục
+ Dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin
+ Dịch vụ truyền thông
+ Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông và
CNTT
+ Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông
và CNTT
+ Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng
+ Dịch vụ quảng cáo
+ Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng
+ Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật
-Mục tiêu hoạt động:
+ Kinh doanh co lãi bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của
VNPT và vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm
vụ khác do chủ sở hữu giao.

8

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

+Tối đa hiệu quả của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt
Nam
+ Phát triển thành tập đoàn có trình độ công nghệ ,quản lí hiên đại và
chuyên môn hóa cao,kinh doanh đa ngành trong đó có viễn thông và công
nghệ thông tin là ngành nghề kinh doanh chính.
-Triết lí kinh doanh:
+ Vượt thác ghềnh càng mạnh mẽ
+Vươn xa tỏa rộng hòa cả niêm vui
+ Mang một niềm tin tiến ra biển lớn
II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp
thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty.

Quan điểm, mục đích đánh giá:

1.

Phân tích đánh giá chất lượng lao động và xếp loại CBCNV nhằm
mục đích:
-Trả lương, thưởng và xét nâng bậc lương hàng tháng, quý, năm.
-Làm căn cứ sử dụng và sắp xếp lao động: giao nhiệm vụ, bổ nhiệm,
điều chuyển, cho thôi việc…
-Làm căn cứ giáo dục, đào tạo và đào tạo lại CBCNV cho phù hợp
2.

Nguyên tắc đánh giá:

-Nguyên tắc công khai: Việc đánh giá CBCNV phải công khai, giữa tổ
chức - người đánh giá và người được đánh giá.
9

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

-Nguyên tắc phù hợp: Việc đánh giá CBCNV phải xuất phát từ nhiệm
vụ và phù hợp với tính chất đặc thù của công việc, từng đơn vị.
-Nguyên tắc lượng hoá: Việc đánh giá CBCNV phải được lượng hoá
bằng cách cho điểm theo các tiêu chí và kết quả phân loại CBCNV được xác
định theo tỷ lệ định mức (xuất sắc, khá, đạt yêu cầu, yếu).
-Nguyên tắc lưu trũ, thống kê: Việc đánh giá phải được ghi chép, thống
kê đầy đủ và lưu trữ trên hệ thống phần mềm nhân sự, hồ sơ của CBCNV.

3.

Đối tượng đánh giá:

Đối tượng đánh giá là toàn bộ CBCNV thuộc các cơ quan, đơn vị đang
công tác tại Tổng công ty, cụ thể là:
-Trưởng phòng, ban Tổng công ty; Giám đốc các công ty thành viên;
-Phó phòng, ban Tổng công ty; Phó giám đốc các công ty thành viên;
-Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh Viễn thông Tỉnh / Thành phố;
-Trưởng, phó phòng / ban thuộc các Công ty, trung tâm, Chi nhánh;
-Nhân viên các cơ quan, đơn vị, Chi nhánh Toàn Công ty.
4.

Nội dung, quy trình đánh giá:

4.1. Đánh giá tháng
-Nội dung đánh giá : Theo 4 tiêu chí sau:

10

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Điểm Cách tính

stt Tiêu chí

tối đa
1

Khối lượng công việc thực 50

Điểm tối đa (50) x tỷ lệ khối

hiện (nhiệm vụ thường xuyên

lượng công việc hoàn thành

và đột xuất)
Chất lượng công việc thực 30

2

Trừ 1- 5đ cho 1 lần mắc lỗi

hiện
3

Chấp hành nội quy, quy chế 10

(Điểm trừ các lỗi do các bộ

kỷ luật lao động

phận xây dựng phù hợp với
đặc thù hoạt động của đơn vị)

Sáng tạo, đề suất, sáng kiến

4

10

Có đề xuất, sáng kiến: 1-5đ
Không có đề xuất: Ođ

Tổng số

100

Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT
-Định mức xếp loại CBCNV:
Căn cứ vào việc chấm điểm từng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy tiến
hành xếp loại như sau:
Xếp Điểm

Ki

Tỷ lệ khống chế

loại
Loại >= 80 điểm

1.05 Tỷ lệ: =< 10% tổng số người được đánh giá

11

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

từng cấp

A
Loại >= 70 điểm

1.02 Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh gí
từng cấp

B
Loại >= 60 điểm

1.00 Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá
từng cấp

C
Loại < 60 điểm

0.90 Tỷ lệ: >= 10% tổng số người được đánh giá
từng cấp

D

-Quy trình đánh giá:
TT Ngày Nội dung
thực

Người

thực Mẫu biểu

Lưu

hiện

hiện
1

Ngày Tổ
cuối

chức Cấp chỉ huy BM. 01. ĐGT

đánh giá theo

tháng CBCNV

thẩm

Lưu

tại

đơn

vị,(Phòng/ Ban)

quyền

và thông
báo
2

Ngày Tổng hợp -PTCLĐTCT
3 đầu kết

quả - P TCLĐ Cty

tháng đánh giá

- P Tổng hợp
CN

12

BM.02.THĐGT Lưu tại Đơn vị
Lưu tại phòng
TCLĐ

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

3

Từ

Tính

P TCLĐ TCT Theo Quy trình Lưu

ngày

lương

P TCLĐ cty

4- 6

tính lương

bảng

lương tại phòng

P Tổng hợp

TCLĐ

CN

Duy

trì

lương

sổ
tại

phòng/ ban

-Sử dụng kết quả đánh giá tháng đối với CBCNV:
o Tính lương tháng cho CBCNV theo hệ số Ki
o Sử dụng kết quả tháng để đánh giá Quý
o Nhắc nhở, phê bình những mặt yếu và hạn chế của CBCNV
o Động viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời những thành tích của
CBCNV

4.2. Đánh giá quý:
-Nội dung đánh giá: Đánh giá trên hai tiêu chí chính
TT

Điểm Cách tính

Tiêu chí

tối đa
I

Kết quả thực hiện công việc 3 tháng trong

13

60

Điểm

trung

bình

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

cộng các tháng trong

Quý

quý x 60%
II

Ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ làm việc

40

Tổng điểm các tiêu
chí

A

B

Đối tượng là các cấp quản lý:

40

- Sự trung thực, mức độ tín nhiệm

8

- Giáo dục, truyền thông

8

- Sự trao quyền, uỷ quyền

8

Cho điểm từng tiêu

- Tạo dựng môi trường làm việc

8

chí chi tiết theo mẫu

- Khuyến khích học tập nâng cao

8

biểu:

Đối tượng là nhân viên:

40

- Sự trung thực và độ tin cậy

8

BM.02.ĐGQ/NV

- Tinh thần làm việc

8

BM.03.ĐGQ/QL

- Hợp tác quan hệ

8

BM.02.ĐGQ/LX

- Thái độ phục vụ khách hàng bên trong

8

và bên ngoài

C

- Học hỏi

8

Đối tượng là lái xe:

40

- Sự trung thực và độ tin cậy

8

- Tinh thần phục vụ

8

- An toàn

8

14

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Bảo quản, bảo dưỡng vật tư phương tiện

8

- Ý thức tiết kiệm

8

-Định mức xếp loại CBCNV:
Căn cứ vào việc chấm điểmtừng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy iến
hành xếp loại (A,B,A, D1 và D2) đối với từng CB-CNV thuộc thẩm quyền
đánh giá mình theo các tiêu chí sau:
Xếp loại Điểm

Tỷ lệ khống chế

Loại A

Tỷ lệ: =<10% tổng số người được

>= 85 điểm

đánh giá từng cấp
Loại B

>= 70 điểm

Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được
đánh giá từng cấp

Loại C

>= 60 điểm

Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh
giá từng cấp.

Loại D1 Tổng điểm < 60 điểm và
điểm ý thức tổ chức, tinh
thần, thái độ công tác Tỷ lệ D1+D2: >=10% tổng số người
>=20 điểm

được đánh giá từng cấp;

Loại D2 Tổng điểm < 60 điểm và
điểm ý thức tổ chức, tinh
thần, thái độ công tác < 20

15

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

điểm

16

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

-Quy trình đánh giá:
TT

Nội dung

Ngày

Thực hiện

Mẫu biểu

Lưu

BM.03.CTĐGT

Lưu tại Đơn

thực
hiện
1

Ngày

2 Cá

đầu Quý

nhân

tự CB-CNV

đánh giá

vị
(phòng,ban)

2

Ngày

3 Đánh giá quý

đầu quý

Người

đánh BM.04.ĐGQ/N

giá theo thẩm V
quyền

BM.05.ĐGQ/QL
BM.06.ĐGQ/LX

3

Ngày
đầu quý

4 Thông

báo Người

đánh

công khai, giải giá theo thẩm
thích

cho quyền

CBCNV được
đánh giá
4

Ngày

5 Tổng hợp kết Cấp chỉ huy

đầu

quả đánh giá và theo

tháng

nộp

Phòng quyền

TCLĐ cùng cấp

17

thẩm BM.07.THĐGQ

Lưu tại đơn
vị

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

5

Từ ngày Tính
6- 10

thưởng P TCLĐ TCT

Quý, đề xuất P TCLĐ Cty

Theo Quy chế Lưu tại Đvị
thưởng

Lưu

các biện pháp P Tổng hợp

phòng

xử lý

TCTL

CN

tại

Lưu Hồ sơ

18

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

-

Sử dụng kết quả đánh giá:



Làm căn cứ xét thưởng quý cho CB-CNV



Làm căn cứ xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm nếu có thành tích tốt



Làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua quý, năm



Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại



Nhắc nhở, phê bình và có kế hoạch đào tạo, rèn luyện với những

trường hợp xếp loại D1 và D2.
4.3. Đánh giá năm.
-

Nội dung đánh giá:

 Tổng hợp kết quả đánh giá của các quý trong năm
 Tính điểm thưởng phạt năm: được tính trên cơ sở xem xét xu hướng
tiến bộ của CBCNV.
Điểm thưởng phạt được tính như sau: cộng hoặc trừ 5 điểm vào
tổng điểm trung bình năm cho mỗi lần tăng hoặc giảm 1 bậc xếp loại so với
quý trước.
Quy trình đánh giá:
TT

1

Ngày thực Nội dung

Thực hiện

Mẫu

Lưu

hiện

biểu

Ngày 15/1 Tổng hợp kết quả P.TCLĐ TCT

BM.08.T Lưu tại Đơn

đầu năm

HĐGN

các quý+tính điểm P.TCLĐ Cty
cho xu hướng tiến P.Tổng

19

hợp

vị,(Phòng/b
an)

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

bộ

CN

Phân loại theo định
mức và đề xuất
biện pháp
2

Ngày 15- Họp
đầu thông

20/1
năm
3

phổ
báo

biến, Người

đánh

công giá theo thẩm
quyền

khai

Ngày 25/1 Nộp kết quả

Đơn vị

BM.08.T Lưu tại đơn

đầu năm

HĐGN

vị,

Báo cáo (phòng/ban)
đề xuất
4

Ngày 25- Tổng hợp báo cáo P.TCTĐ,
đầu BGĐ Tổng công ty Phòng

28/1

Lưu tại đơn

Chính

trị

năm

vị
Lưu

tại

Phòng
TCTĐ
Lưu hồ sơ
5

Từ

ngày Thực

hiện

tính P.TCLĐ TCT

1-15/2

thưởng năm và các P.TCLĐ Cty

năm

điều chỉnh theo kết P.Tổng
luận

CN

20

hợp

Tải về bản full

. Hướng dẫn đánh giá năng lực và hiệu quả công việc

Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:

Đại Nguyễn

DownloadDownload PDF

Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:
Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper