Thị trường sản phẩm x đang cân bằng ở mức giá p=10 và q = 20

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Câu 1:a/ Giá cà phê giảm làm cho thu nhập của người trồng cà phê giảm cho thấy doanh thu người trồngcà phê [TR] tỷ lệ thuận với giá cà phê [P]. Điều này cho ta biết được hệ số co dãn cầu của cà phê |ED| < 1, cầu đang ở trạng thái co dãn ít.b/ Đồ thị minh họa sự biến động của thị trường cà phê:PAP0P1BAOQ0Q1QTrong trường hợp này điểm cầu đã di chuyển từ A đến B, dọc theo đường cầu của cà phê [D]Nhìn vào đồ thị ta thấy giá cà phê giảm từ mức ban đầu P0 xuống P1 đã làm cho doanh thu [thu nhậpcủa người trồng cà phê] ban đầu là diện tích của hình chữ nhật OP 0AQ0 giảm xuống bằng diện tíchcủa hình chữ nhật OP1BQ1 cho dù lượng cầu tăng từ Q0 lên Q1.Câu 2:Thị trường sản phẩm A có hàm số cầu và hàm số cung lần lượt là QD =150 – 4P và QS = 6P – 50a/ Xác định mức giá và sản lượng cân bằngCân bằng cung cầu => QD = QS = Qe => 150 – 4Pe = 6Pe – 50=> Pe = [150 + 50] ÷ [6 + 4] = 20=> Qe = 150 - 4Pe = 70b/ Hệ số co dãn theo giá của cầu [ED] và của cung [ES] tại mức giá cân bằng:ED = aPe ÷ Qe = -4 x 20 ÷ 70 = - 1,14ES = cPe ÷ Qe = 6 x 20 ÷ 70 = 1,71c/ Ta có:Hàm số cầu [D]: QD =150 – 4P => PD = [150 – Q]/4Hàm số cung [S]: QS = 6P – 50 => PS = [Q + 50]/6Nhà nước đánh thuế t = 10/sp vào người bán, cầu không thay đổi=> [S’]: PS = [Q + 50]/6 + 10 => QS = 6[P – 10] – 50Cân bằng cung cầu => QD = QS = Qe => 150 – 4Pe = 6Pe – 110=> Pe = [150 + 110] ÷ [6 + 4] = 26=> Qe = 150 - 4Pe = 46d/ Nhà nước đánh thuế t = 10/sp vào người mua, cung không thay đổi=> [D’]: PD = [150 – Q]/4 – 10 => QD =150 – 4[P + 10] = 110 – 4PCân bằng cung cầu => QD = QS = Qe => 190 – 4Pe = 6Pe – 50=> Pe = [110 + 50] ÷ [6 + 4] = 16=> Qe = 110 - 4Pe = 46e/ Kết quả tính đc ở câu c và d cho thấy: Dù Nhà nước đánh thuế t = 10/sp vào người mua hayngười bán đều làm cho sản lượng cân bằng giảm xuống chỉ còn 46.Ta tính được phần thuế người tiêu dùng sẽ chịu sẽ là:ES ÷ [ES + |ED|] = c ÷ [|a| + c ] = 6 ÷ [4 + 6] = 60% tương ứng với 6/sp.Người bán sản xuất sẽ chịu thuế là 40% tương ứng với 4/spNhư vậy người mua [người tiêu dùng] sẽ chịu thuế nhiều hơn người bán [người sản xuất].Việc phân chia gánh nặng của thuế không bị ảnh hưởng bởi chính sách thuế đánh trực tiếp vào ai màđược quyết định bởi hệ số co dãn của cung và cầu.f/ Cầu sản phẩm A tăng 10%, cung không đổi=> [D’]: QD = 1,1 x [150 – 4P] = 165 – 4,4PHàm số cung như cũ [S]: QS = 6P – 50Cân bằng cung cầu => QD = QS = Qe => 165 – 4,4Pe = 6Pe – 50=> Pe = [165 + 50] ÷ [6 + 4,4] = 20,673=> Qe = 165 – 4,4Pe = 74g/ Nếu mức sản lượng cân bằng của thị trường sau khi chính phủ đánh thuế Q = 40, hãy xác địnhmức thuế theo sản lượng chính phủ đã đánh vào thị trường nàyGiả sử chính phủ đánh thuế t vào người bán, cầu không thay đổi[S’]: PS = [Q + 50]/6 + t => QS = 6[P – t] – 50 = 6P – [50 + 6t]Cân bằng cung cầu => QD = QS = Qe => 150 – 4Pe = 6Pe – [50 + 6t]=> Pe = [150 + 50 + 6t] ÷ [6 + 4] = 20 + 0,6t=> Qe = 150 - 4Pe = 150 – 4[20 + 0,6t] = 70 – 2,4t = 40 => t = [70 – 40] ÷ 2,4 = 12,5Câu 3:a/ Vẽ đường cung và đường cầu lên cùng 1 đồ thịĐường cầu [D]: PD = 1800 – 2Q đi qua 2 điểm:P = 0 => Q = 900P = 1800 => Q = 0Đường cung [S]: PS = 0,5Q + 600 đi qua 2 điểm:P = 600 => Q = 0P = 1000 => Q = 800b/ Mức giá cân bằng của thị trường:PD = PS = Pe => Qe = [1800 – 600] ÷ [2 + 0,5] = 480=> Pe = 1800 – 2Qe = 840P1800[S]600[D]O900QHệ số co giãn theo giá của cung và cầu tại mức giá cân bằng:ES = cPe ÷ Qe = 0,5 x 840 ÷ 480 = 0,875ED = aPe ÷ Qe = -2 x 840 ÷ 480 = -3,5c/ Với mức giá cân bằng hiện thời người nông dân bị lỗ. Vì vậy họ kiến nghị chính phủ can thiệpnhằm đảm bảo cho họ bán được mức giá tối thiểu là 900/sp. có 2 giải pháp đc đưa ra :- Giải pháp 1 : chính phủ ấn định mức giá tối thiểu [ giá sàn ] cùa sp A là 900 và cam kết mua hết dưlựong thừa với mức giá nàyTa có P = 900 => QD = 450, QS = 600 => Thị trường dư thừa 600 – 450 = 250sp+ Tổng số tiền chính phủ chi ra: 250 x 900 = 225.000+ Tổng số tiền người nông dân nhận được: 450 x 900 = 405.000- Giải pháp 2: chính phủ không can thiệp vào giá nhưng cam kết sẽ cấp bù cho nông dân phần chênhlệch giữa mức giá thị trường và mức giá tối thiểu do nông dân kiến nghị trên mỗi dơn vị sp đượcbán ra.+ Tổng số tiền chính phủ chi ra: 480 x [900 – 840] = 28.800+ Tổng số tiền người nông dân nhận được: 480 x 900 = 405.000Giải pháp được ưa thích theo quan điểm:+ Của người dân: theo phương diện tài chính 2 giải pháp như nhau [vì nhận được số tiền như nhau]nhưng sẽ có phần ưu tiên phương án 2 hơn vì sẽ bán được nhiều sản phẩm hơn, chiếm được thị phầnngười tiêu dùng.+ Của chính phủ: giải pháp 2 [vì chi ra ít tiền hơn]+ Của người tiêu dùng: giải pháp 2 [vì giá rẻ hơn]d/ Đường cung [S] mới: PS = 0,5Q + mMức giá cân bằng của thị trường: Pe = PD = PS = 900=> Qe = [1800 – m] ÷ [2 + 0,5] = 720 – 0,4m=> Pe = 1800 – 2Qe = 360 – 0,8m = 900 => m = -675=> [S]: PS = 0,5Q – 675e/ Nếu doanh nghiệp vừa tìm đc thị trừong xuất khẩu và xuất khẩu đc hơn 200 đơn vị sản lựong .hãy xác định giá và sản lựong cân bằng trong trừong hợp này. trong trừong hợp này chính phủ cócần phải áp dụng chính sách bảo hộ sản xuất k? vì sao ?Câu 4:Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 80 người mua và 60 nhà sản xuấtHàm số cầu của mỗi người mua: P = -20q + 164 => qD = 8,2 – 0,05PHàm số cung của mỗi người bán: P = 3/5q + 24 => qS = 5/3P + 40a/ Hàm số cầu của thị trường:QD = 80qD = 80 [8,2 – 0,05P]=> [D]: QD = 656 – 4Pb/ Hàm số cung của thị trường:QS = 60qS = 60 [5/3P + 40]=> [S]: QS = 100P + 2400c/ Mức giá quân bình của thị trường:Cân bằng cung cầu => QD = QS = Qe => 656 – 4Pe = 100Pe + 2400=> Pe = [656 – 2400] ÷ [100 + 4] < 0=> Không thể tồn tại thị trường=> Người bán sẽ không bán được sản phẩm nào cả.

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌCBÀI TẬP1. ĐĐiểm nào trong các điểm A, B, C, D trong hình vẽ dưới đây sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế nhanh nhất. Hãy giải thích tại sao?2.Làm thế nào để phân biệt kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô, kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc? Cho các ví dụ minh hoạ.2. TTại sao người ta nói : sự khác nhau giữa các nền kinh tế ngày nay chỉ là mức độ can thiệp của chính phủ. Cơ sở kinh tế của vấn đề này là gì?b4.Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vi mô, Những nhận định nào là vấn đề quan tâm của kinh tế học vĩ mô:a. Mức tăng trưởng bình quân của một quốc gia trong 5 năm trở lại đây ở mức bình quân 7,5%/năm.b. Một hãng sẽ đầu tư vào máy móc thiết bị để sản xuất thêm hàng hóa.c. Lạm phát quá cao sẽ tác động xấu đến nền kinh tếd. Giá hàng hóa giảm xuống, người tiêu dùng có khuynh hướng mua hàng hóa nhiều hơn.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP1. Điểm D: Tại điểm D lượng TLSX sản xuất nhiều hơn điểm B, [điểm C và A bị loại].•• C• DA•B450Hàng tiêu dùngHàng tư liệu sản xuất2. - Phân biệt kinh tế học vi mô và vĩ mô chủ yếu từ đối tượng và phạm vi nghiên cứu.- Phân biệt kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc từ tính chất khách quan hay chủ quan của vấn đề nghiên cứu.3. – Kinh tế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước là hình thức tổ chức kinh tế phổ biến ngày nay của thế giới.- Mức độ can thiệp của mỗi Nhà nước do trình độ kinh tế, lịch sử phát triển và chế độ chính trị – xã hội quy định.4. vi mô: b,d; vĩ mô: a,c.CHƯƠNG II: CUNG – CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG1. Cho giá cả, lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau:P 120 100 80 60 40 20QD0 100 200 300 400 500QS750 600 450 300 150 0a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X.b. Tính hệ số co dãn của cầu và của cung ở mức giá :P = 80 và P = 602. Sản phẩm Y có hàm số cung và hàm số cầu thị trường như sau :PS = 5501+QPD = -201001+Qa. Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường?b. Nếu chính phủ định giá tối thiểu P = 17,5 thì tình hình thị trường sản phẩm Y như thế nào?c. Nếu chính phủ định giá tối đa: P = 14 thì tình hình thị trường sản phẩm Y như thế nào?3. Cho hàm số cầu và hàm số cung thị trường của sản phẩm X như sau :QD = 40 – P ; QS = 10 + 2Pa. Tìm giá cả cân bằng và sản lượng cân bằng thị trường.b. Nếu chính phủ đánh thuế 3đ đơn vị sản phẩm thì sản lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này là bao nhiêu?4. Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ những năm 1980 như sau :QS = 1800 + 240PQD = 3550 – 266PTrong đó cầu nội địa là : QD1 = 1000 – 46PĐơn vị tính : Q = triệu giạ, P = dollara. Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường.b. Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40% nông dân Mỹ bị ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả?c. Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định giá lúa mì: 3 dollar/giạ, muốn thực hiện được sự can thiệp giá cả chính phủ phải làm gì?5. Trên thị trường sản phẩm Z đang cân bằng ở mức giá P = 15 và Q = 20. Tại điểm cân bằng này hệ số co dãn của cầu theo giá : ED = 21−, hệ số co dãn của cung theo giá ES = 21, biết rằng hàm số cầu và hàm số cung là hàm tuyến tính.a. Xác định hàm số cầu và cung trên thị trường.b. Giả sử chính phủ đánh thuế làm lượng cung giảm 50% ở các mức giá. Vậy giá cả cân bằng và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?c. Giả sử chính phủ ấn định giá tối đa: P = 15đ và đánh thuế như câu b. Tình hình thị trường sản phẩm Z như thế nào?B6: Thị trường nông sản A có hàm số: PD = -2Q + 1800; PS = 1/2 Q + 600.a. Xác định sản lượng cân bằng.b. Chính phủ thấy rằng chi phí sản xuất là 890đvt. Do đó. An định mức giá tối đa là 900đvt. Cho biết tình hình nông sản A trên thị trường như thế nào, và Chính phủ cần làm gì để thực hiện chính sách này? c. Nếu chính phủ ấn định giá tối đa là 800đvt thì tình hình nông sản A như thế nào?d. Theo kết quả câu c, nếu có thiếu hụt xãy ra chính phủ có thể nhập khẩu lúa với giá 830đvt. Tính số tiền cần bù lỗ. B7. Cung và cầu về dầu thực vật được cho trong bảng sau:P 5 10 15 20 25QD60 50 40 30 20QS20 30 40 50 60P tính bằng nghìn đồng/lít, Q tính bằng nghìn lít.a. Xác định giá và sản lượng cân bằng.b. Nếu chính phủ đánh thuế 1000đ/lít dầu bán ra, thì giá người tiêu dùng phải trả là bao nhiêu? Giá mà người sản xuất thực nhận là bao nhiêu? Xác định lượng cân bằng trên thị trường.B8. Có số liệu về cung và cầu của sản phẩm X như sau:P 8 16 24 32 40QD70 60 50 40 30QD10 30 50 70 90a. Viết phương trình đường cung, đường cầu, và xác định giá và lượng cân bằng.b. Nếu giá lần lượt là 8 và 32 thì dư cung hay dư cầu bao nhiêu?c. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, làm cầu sản phẩm X tăng lên 15 đơn vị sản phẩm ở mỗi mức giá. Hãy tìm giá và sản lượng cân bằng mới.B9. Thu nhập bình quân tháng ở ngoại thành tăng từ 110.000đ/người lên 130.000đ/người. Lượng thịt bò bán tăng từ 2.100kg/tháng lên 3.000kg/tháng với mức giá cả không đổi.a.Tính độ co giãn của thịt bò theo thu nhập.b. Giả sử năm tới thu nhập tăng lên 160.000đ/tháng.Độ co dãn của cầu về thịt bò tính được ở câu a vẫn còn giá trị thì lượng cầu về thịt bò năm tới là bao nhiêu?B10. Giá của sản phẩm X trên thị trường là 10 đvt, sản lượng trao đổi là 20 đvt. Co giãn của cung và cầu theo giá ở mức giá hiện hành là 1 và -1.a. Thiết lập phương trình đường cung, đường cầu.b. Tính thặng dư tiêu dùng ở mức giá và sản lượng cân bằng.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP1. a. Hàm số cung và hàm số cầu có dạng tổng quát :P = aQ + b với a là độ dốc của đường cung và đường cầu a = P/Qb. Hệ số co dãn : ED = QP.dPdQ hay ED = QPa.12. a. Đặt PS = PD ta sẽ tìm được P* và Q*b. Thay PS, PD = 17,5 ta được QS và QD. Cho biết tình hình thị trườngc. Tương tự câu b 3. a. Đặt QS = QD ta tìm được P* và Q*b. Khi chính phủ đánh thuế theo đơn vị sản phẩm hàm số cung sẽ thay đổi. Khi hàm số cung thay đổi điểm cân bằng thị trường sẽ thay đổi: Q* đổi, P* đổi . 3. a. P* = 3,46 dollar/giạ, Q* = 2.630 triệu giạb. P* = 1,75 dollar/giạ, Q* = 2.219 triệu giạNông dân bị ảnh hưởng bởi giá giảm. Doanh thu giảm từ 9,1 tỷ dollar xuống 3,9 tỷ dollar.c. Chính phủ phải mua hết lượng lúa mì dư cùng với giá 3 dollar/giạ. Với số tiền chi ra: 1.572 triệu dollar.5. a. PS = 15Q23− , PD = 45Q23+−b. P* = 25 ; Q* = 13,3c. QD = 20 ; QS = 10 , dư cầu1. b9. a. EI = 2,35b. Với EI = 2,35, P = 30.000đ/tháng, tìm Q dựa vào công thức EI = P%Q%∆∆CHƯƠNG III: SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG1. Tại sao người ta gọi chương này là lý thuyết về cầu?2. Có 3 xí nghiệp chiếm lĩnh toàn bộ thị trường hàng hoá X với hàm số cầu của từng xí nghiệp như sau:Q1 = 50 – P ; Q2 = 100 – 2P ; Q3 = 100 – 4P[với Q1, Q2, Q3 là lượng cầu XN1, XN2, XN3]- Số cầu sản phẩm X đối với mỗi xí nghiệp là bao nhiêu khi giá là 10 và 25.- Ơ các mức giá nói trên tổng số cầu thị trường là bao nhiêu.3. Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng được cho như sau: U[X,Y] = X.Yi. Sở thích ban đầu của người tiêu dùng là 6 đơn vị X và 2 đơn vị Y. Với sở thích không đổi hãy vẽ đường đồng mức thoả mãn NTD trên.ii. Giả sử giá của X là 10.000đ/đơn vị, giá của Y là 30.000đ/đơn vị NTD có 120.000đ để chi tiêu cho hàng hoá X và hàng hoá Y, hãy vẽ đường ngân sách của người tiêu dùng.iii. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng được thực hiện như thế nào?b4. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP2. Chương này phân tích sự lựa chọn của người tiêu dùng là cơ sở xác định, cầu về hàng hoá hình thành đường cầu cá nhân và cầu thị trường.Thay giá vào hàm số cầu ta được Q.Cầu thị trường bằng tổng mức cầu cá nhân ở mỗi mức giá.3.a. Đường đồng mức thoả mãn theo đề bài là đường tập hợp các điểm phối hợp tiêu dùng giữa 2 hàng hoá X và Y cung cấp mức thỏa dụng: U = X.Y = 12.b. Đường ngân sách : Y =.X314−c. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là mức thoả mãn cao nhất trong giới hạn ngân sách cho phép: Điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường đồng mức thoả mãn : 31MUMUYXYX−==∆∆CHƯƠNG IV: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT1. a. Tại sao năng suất biến tế của một yếu tố sản xuất giảm dần?b. Tại sao đường chi phí biến [MC] đi qua điểm cực tiểu của đường chi phí [AC]c. Sản lượng tối ưu và sản lượng đa hoá lợi nhuận có phải là một không? Tại sao?d. Tại sao khi đường dốc xuống Doanh thu biến [MR] nhỏ hơn giá bán đơn vị sản phẩm cuối cùng?2. Một xí nghiệp kết hợp hai yếu tố sản xuất : vốn [K] và lao động [L] để sản xuất sản phẩm X. Hàm sản xuất của XN có dạng: Q = [K – 2]L. Tổng chi phí sản xuất của XN: TC = 200 dollar, giá mỗi đơn vị yếu tố sản xuất là:PK = 2 dollar/đơn vị.PL = 2 dollar/đơn vị.a. Tìm phối hợp tối ưu giữa hai yếu tố sản xuất K và L.b. Giả sử giá yếu tố sản xuất không đổi nhưng chi phí sản xuất bây giờ là 220 dollar. Tìm phối hợp tối ưu.c. Giả sử chi phí sản xuất và giá yếu tố sản xuất K không đổi, nhưng giá yếu tố sản xuất L chỉ còn 1 dollar/đơn vị, tìm phương án phối hợp tối ưu mới.3. Cho hàm tổng chi phí của một xí nghiệp như sau:TC = Q2 + 5Q + 10a. Chi phí cố định mức sản lượng thứ 10 là bao nhiêu?b. Chi phí biên của XN là bao nhiêu?c. Chi phí biến đổi ở mức sản phẩm thứ 10 là bao nhiêu4. Số liệu về sản lượng và chi phí sản xuất biến đổi của một xí nghiệp được cho như sau:Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10TVC 100 160 200 220 240 270 320 400 560 860Chi phí cố định bình quân ở mức sản lượng thứ 10 là : 70- Xác định các khoản chi phí : AFC, AVC, AC, MC- Được biết MR = 300. Tìm mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của XN?- Xác định mức sản lượng tối ưu và tính tổng lợi nhuận. Biết AR = 3005. Một xí nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với giá 10.000đ một giờ và 50 đơn vị vốn với giá 21.000đ một giờ để sản xuất sản phẩm X. Năng suất biến tế của lao động : MPL = 3 đơn vị sản phẩm, năng suất biến tế của vốn : MPK = 5 đơn vị sản phẩm.a. Xí nghiệp đang hoạt động có hiệu quả hay không? Tại sao?b. Xí nghiệp phải làm gì để kết hợp đầu vào tối ưu?6. Hm sản xuất trong ngắn hạn của một hng được cho bởi:Q = 10X + X2 - [1/10]*X3 . Trong đĩ: Q l sản lượng, X l một yếu tố đầu vo.1. Viết phương trình đường năng suất bin [MP]; đường năng suất trung bình [AP]2. Xc định sản lượng cực đại trong ngắn hạn của hng? Khi đĩ hng phải sử dụng bao nhiu yếu tố đầu vo X?3. Mức sản lượng no sẽ diễn ra hiện tượng năng suất bin giảm dần?4. Xc định mức sản lượng khi năng suất bình qun lớn nhất?b7.Giả sử một hng sản xuất cĩ hm tổng chi phí: TC = K0 + aQ - ½*bQ2 + 1/3*cQ3Trong đĩ: Q l sản lượng; K0: chi phí cố định về tư bản 1. Viết phương trình biểu diễn đường chi phí bình qun2. Viết phương trình biểu diễn đường chi phí biển đổi bình qun3. Viết phương trình biểu diễn đường chi phí cố định bình qun.4. Mức sản lượng đạt được chi phí biến đổi bình qun tối thiểu l bao nhiu?5. Từ [AVC] hy suy ra phương trình biểu diễn chi phí bin [MC]6. Ở mức sản lượng no chi phí biến đổi bình qun bằng với chi phí bin?7. CMR: Đường MC luơn cắt đường AC, AVC tại điểm cực tiểu của AC, AVCHƯỚNG DẪN BÀI TẬP1. a. Mức tối ưu của tỷ lệ phối hợp các loại đầu vào sản xuất giảm dần.b. MC và AC đều có mối quan hệ với TC. Từ mối quan hệ này ta suy ra mối quan hệ số học giữa MC và AC.c. Sản lượng tối ưu và mức sản lượng tối đa hóa có khái niệm không giống nhau.d. MR = QPQPdQdTR∆∆+=. Với đường cầu dốc xuống bán thêm một đơn vị sản phẩm, sẽ làm cho giá cả tụt xuống QP∆∆ làm giảm thu nhập từ tất cả các đơn vị hàng hoá đã bán trước đó.2. a. Công thức phối hợp tối ưu: 2KLPMPPMLLKK−=↔= [1][với MPK và MPL là đạo hàm riêng của hàm Q = [K – 2]LMột mặt khác với ngân sách 200$ ta có chương trình ngân sách:200 = PK.K + PL.L → L = 100 – K [2]Kết hợp [1] và [2] ta có: K = 51, L = 49b. K = 56, L = 54c. K = 51, L = 983. a. Chi phí cố định không thay đổi ở các mức sản lượng FCb. MC = dQdTCc. VC = C[Q] = 1504. a. MC = QFC ; AVC = QVC ; AC = QTCMC: Lấy TC ở mức sản lượng sau trừ đi TC ở mức sản lượng trước đó 1 đơn vị.b. Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận được xác định tại MR = MC.c. Sản lượng tối ưu tại AC minTPr = TR – TC, với AR = PQTR=5. a. Xí nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không được kiểm tra bằng điều kiện KKLLPMPMP=b. Điều chỉnh để : KKLLPMPMP=: Tăng công nhân giảm đơn vị vốn.CHƯƠNG V: HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG1. Sản lượng và chí phí sản xuất sản phẩm X thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo như sau:QX0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10TC 25 35 41 45 47 49 52 57 65 79 100a. Hãy xác định giá nhập ngành [ngưỡng cửa sinh lời], giá xuất ngành [giá đóng cửa]?b. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 14đ/SP, xí nghiệp giải quyết như thế nào là tốt nhất? Tại sao?2. Một xí nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau: TC = Q2 + 100a. Xác định hàm cung của xí nghiệpb. Nếu sản phẩm trên thị trường là 60đ/SP, tìm mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được?c. Nếu trong thị trường có 100 xí nghiệp như nhau, hãy thiết lập hàm số cung của thị trường3. Một xí nghiệp độc quyền có hàm số cầu thị trường:P = - 1/5 Q + 800 và hàm số tổng chi phí sản xuấtTC = 1/5 Q2 + 200Q + 200.000a. Viết hàm doanh thu biên và chi phí biênb. Xác định mức sản lượng và giá bán để tối đa hoá lợi nhuận.c. Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hoá doanh thu.2. Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm thay thế trên thị trường. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm P = -1/4Q + 500. Hàm số tổng chi phí biến đổi TVC = 1/2Q2 + 200Q. Hàm tổng chi phí cố định : TFC = 20.000a. Nếu xí nghiệp bán 300 sản phẩm, vậy giá bán là bao nhiêu, có phải đó là tình trạng tối đa hoá lợi nhuận hay không?b. Xác định mức sản lượng và giá bán tối đa hoá lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận.c. Nếu chính phủ đánh thuế 60đ/SP, mức sản lượng giá bán và lợi nhuận thay đổi thế nào?3. Giả sử trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 80 người mua và 60 người bán, những người mua và những người mua và những người bán có chung hàm số cầu và hàm tổng chi phí về một loại hàng hoá đồng nhất như sau:P = -20q + 164TC = 3q2 + 24q.a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu thị trường của hànghoá trên.b. Mức giá và sản lượng cân bằng thị trường là bao nhiêu?c. Lợi nhuận thu được của mỗi nhà sản xuất là bao nhiêu? Trong tương lai lợi nhuận của mỗi nhà sản xuất sẽ thế nào?4. Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm thay thế trên thị trường. Xí nghiệp có những chi phí sau: FC = 2400VC = Q10Q1012+Hàm số cầu của sản phẩm là : P = - Q + 180e. Xí nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là bao nhiêu? Thu được bao nhiêu lợi nhuận?a. Nếu xí nghiệp phải trả một khoản tiền thuế khoán là 1000, số thuế này ảnh hưởng gì đến sản lượng và giá bán sản phẩm của XN.b. Nếu xí nghiệp chịu một khoản thuế là 30% tính trên doanh số, sản lượng giá bán thế nào?c. Nếu xí nghiệp chịu mức thuế 50% tính trên lợi nhuận sản lượng và giá bán ra sao?5. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đứng trước đường cầu: P = 11 - Q, trong đĩ: P l gi một đơn vị sản phẩm tính bằng USD [$]; Q l sản lượng tính bằng 1.000 sản phẩm Chi phí bình qun khơng đổi AC = 6$.1. Tính chi phí bin [MC]2. Xc định mức sản lượng tối ưu m hng độc quyền sản xuất? Khi đĩ mức gi bằng bao nhiu? Tính lợi nhuận lớn nhất đĩ?3. Xc định mức gi v sản lượng tối ưu cho x hội? tính khoản mất khơng do độc quyền gy ra.4. Giả sử Chính phủ quy định gi bn của nh độc quyền l 7$ một sản phẩm. Khi đĩ sản lượng no sẽ được sản xuất ra? lợi nhuận của hng l bao nhiu?5. Minh họa cc kết quả trn bằng đồ thị.B6: Hng độc quyền đứng trước đường cầu về xe my: Q = 22.000/45 - [8/45]*P, trong đĩ: Q l sản lượng, P l gi một sản phẩmTC = 1. Để bn được 200 xe my, hng phải ấn định gi bằng bao nhiu? Khi đĩ tổng doanh thu của hng l bao nhiu?2. Tính hệ số co gin của cầu về xe my tại mức gi v sản lượng tối đa hĩa lợi nhuận?3. Hng ấn định gi bằng bao nhiu để bn được nhiều sản phẩm nhất m khơng bị lỗ?4. Xc định mức sản lượng, gi bn v hệ số co gin khi doanh thu của hng lớn nhất?HƯỚNG DẪN BÀI TẬP1. a. Giá nhập ngành: P = ACminGiá đóng cửa : P = AVCminb. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận P = MCc. Đứng trước bất cứ mức giá nào DN cũng phải sản xuất tại điều kiện tối đa hoá lợi nhuận : MC = P. Khi lợi nhuận ầm DN chuyển sang tối thiểu hoá thua lỗ. Tiếp tục sản xuất khi P > AVC, đóng cửa khi P < AVC.2. a. Hàm cung của xí nghiệp là hàm MCMC = dQdTCb. Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận tại P = MCd. Khi đó 100 xí nghiệp có hàm cung như nhau thì hàm cung thị trường QS = qs. 100 [qs là hàm cung của xí nghiệp]3. a. MR = dQdTCMC.dQdPQdQdTR==b. Dùng điều kiện : MR = MC để xác định sản lượng bán tối đa hoá lợi nhuận.c. TRmax khi MR = 04. a. Kiểm tra bằng cách thay Q = 300 vào hàm MR và MCb. Dùng điều kiện biên ta tìm được : Q = 200, P = 450, còn TPr = 10.000c. Sản lượng và giá bán được xác định theo điều kiện biên mới: MR = MC + 60d. Khi chính phủ đánh thuế lợi tức [lợi nhuận] 3000 mức sản lượng và giá bán không thay đổi chỉ có lợi nhuận giảm đi so với trước đó [xem bài 6 câu b].5. a. Hàm số cung thị trước : P D = 1/10Q + 24Hàm số cầu thị trường PS = -1/4Q + 164b. Q* = 400, P* = 64c. Lợi nhuận của mỗi nhà sản xuất TPr = 133,33Trong tương lai sẽ bị cạnh tranh, lợi nhuận giảm.6. a. Q = 80, P = 106, TPr = 4640b. Sản lượng và giá bán được tính từ hàm tổng lợi nhuận: [TPr = TR – TC] TPr sẽ đạt cực đại khi đạo hàm của nó triệt tiêu tức MR – MC = 0Khi có một khoản thuế khoán = 1000 [hằng số] hàm tổng lợi nhuận mới sẽ là: TPr = TR – TC – 1000. Đạo hàm của nó không đổi vì vậy Q và P sẽ không đổi chỉ có lợi nhuận giảm đi 1000: 4640 – 1000 = 3640.c. Khi thuế: t = 30% TR hàm tổng lợi nhuận bây giờ sẽ là: TPr = [1- t]TR – TC. Khi lấy đạo hàm ta được: [1 – t] MR - MCĐiều kiện biên thay đổi. Q và P thay đổi.d. Khi thuế t = 50% TPr. Hàm tổng lợi nhuận bay giờ sẽ là: TPr = TR – TC – t[TR – TC].Đạo hàm của hàm số này sẽ là:]MCMR[tMCMRdQdTRr−−−Hay: [1 – t]MR – [1 – t]MC.Điều kiện trở về ban đầu MR = MC, Q và P sẽ không đổi chỉ có TPr bây giờ giảm đi 50%.PHẦN III: KINH TẾ VĨ MÔCHƯƠNG VI: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA1. Trên lãnh thổ của một quốc gia có các doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp Chi phí D1 D2 D3 D4 D5Chi phí trung gian 40 60 70 70 60Khấu hao 20 30 40 10 50Chi phí khác 240 160 180 180 190Giá trị sản lượng 300 250 290 260 300Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản như sau : - Tiêu dùng các hộ gia đình 500- Đầu tư ròng 50- Chi tiêu của chính phủ vể hàng hoá 300- Giá trị hàng hoá xuất khẩu 400 - Gia 1trị hàng hoá nhập khẩu 300- Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu 100- Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu 50- Tiền lương 650- Tiền trả lãi vay 50- Tiền thuê đất 50- Các khoản lợi nhuận 150- Thuế gián thu 50Yêu cầu :a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp b. Xác định GNP theo giá thị trường c. Tính NNP và NI.2. Các chi tiêu năm 1996 của một quốc gia : - Tiền lương 420- Tiền thuê đất 90- Tiền trả lãi 60- Đầu tư ròng 40- Tiêu dùng các hộ gia đình 600- Chi mua hàng hoá và dịch vụ của chình ohủ 115 - Xuất khẩu ròng 35- Khấu hao 160- Thuế gián thu 40- Lợi nhuận 180- Thu nhập ròng từ nước ngoài 50- Chỉ số giá cả năm 1996 : 120[năm gốc chỉ số giá là : 100].Yêu cầu : a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập từ yếu tố sản xuất và phương pháp chi tiêu.b. Tính GNP thao giá thị trường và sản xuất.c. Tính GNP thực của năm 1996.3. Cho biết tổng sản phẩm quốc nội [GDP] tính theo giá cố định [giá năm 19985] của năm 1987 là 384.966 triệu đồng, và năm 1998 là 400.999 trêịu đồng. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện hành năm 1995 là : 355.329 triệu đồng, năm 1986 là 380.623 triệu đồng, và năm 1988 là : 463.933 triệu đồng. Chỉ số giá của năm 1996 là : 103,5% và năm 1987 là 108,5%.Hãy tính : Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa.Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của giai đọcn 1985 – 1988.4. Trn lnh thổ một quốc gia cĩ cc khoản sau:- Tiền lương 420-Thuế loi tức 38- Tiền thu 90 - Thuế doanh thu 22- Tiền li 60 - Thuế xuất nhập khẩu 10- Đầu tư rịng 40 - Thuế tiu thụ đặc biệt 8- Khấu hao 160 - Thuế di sản 12- Lợi tức chủ doanh nghiệp 30 - Thuế thu nhập 18- Lợi tức cổ phần 85 - Lợi tức khơng chia 20- Tiu dng hộ gia đình 600 - Xuất khẩu rịng 35- Trợ cấp hưu trí 16 - Trợ cấp học bổng 4- Chi mua hng hĩa v dịch vụ của Chính phủ 115- B lỗ cho cc doanh nghiệp Nh nước 5- Thu nhập rịng từ ti sản nước ngồi 50- Doanh nghiệp đĩng gĩp vo quỹ cơng ích 71. Hy tính GDPmp bằng hai phương php2. Hy tính GNPfc 3. Xc định thu nhập khả dụngB5. Giả sử trn lnh thổ một quốc gia cĩ cc khoản sau: Khoản Tỷ đồng Khoản Tỷ đồng- Tiền lương 600 - Lợi tức chủ DN 40- Tiền thu 30 - Lợi tức khơng chia 13- Tiền li 20 - Thuế lợi tức 20- Đầu tư 250 - Thuế GTGT 25- Đầu tư rịng 50 - Thuế trước bạ 10- Lợi tức cổ phần 27 - Thuế ti nguyn 151. Tính GDPmp 2. Tính GDPfcHƯỚNG DẪN BÀI TẬP 1. a. GDP danh nghĩa = 1.100b. GNP = 1.150c. NNP = 1.000NI = 9502. a. GDP danh nghĩa = 950b. GNPmp = 1.000GNPtc = 960c. GNP thực = 833.3 3. Công thức tính tốc độ tăng trưởng là : Tốc độ tăng trưởng GDPt = −−11GDPtGDPt . 100Tốc độ tăng GDP danh nghĩa : 86,87,88 : 71,1%, 9,73%, 11%.Tốc dộ tăng GDP thực tế : 86,87,88 : 3,5%, 4,68%, 4,16%.CHƯƠNG VII: TỔNG CUNG, TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG1. Cho các hàm số : C = 120 + 0.7 Yd I = 50 + 0,0Y, Yp = 1.000, Un = 5% a. mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu ? Giá trị sản lượng dành cho tiêu dùng và đầu tư là bao nhiêu ? b. tình tỉ lệ theo d0inh luật OKN tại mức sản lượng cân bằng.c. Giả sử tiêu dùng tăng thêm là 20, vậy mức sản lượng cân bằng quốc gia thay đổi như thế nào?d. Để đạt được sản lượng tiềm năng, từ kết quả câu C đầu tư phải thay đổi là bao nhiêu?2. cho các hàm số : C = 200 + 075 Yd I = 350, G = 500, T = 450Giả sử Chính phủ tăng thuế thêm 120 và dùng khoản thuế để mua hàng hoá và dịch vụ.a. Sản lượng cân bằng sẽ thay đỗi bao nhiêu ?b. Nếu hàm đầu tư có dạng I = 350 + 0,05 Y thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu?c. Nếu hàm I = 350 trong khi hàm T = 350 + 0,2 Y thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu?d. Nếu hàm I = 350 + 0,05 Y và hàm T = 450 + 0,2 thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu? 3. Cho C = 170 + 0,75 Yd; I = 220 + 0,15 Y T = 40 + 0,2 Y ; Yp = 8800.a. Điểm cân bằng sản lượng là bao nhiêu thì ngân sách caân bằng ?b. Ngân sách cân bằng ở mức bao nhiêu ? a. Thực tế Chính phủ chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ G = 15000, tìm điểm cân bằng sản lượng ? Chính sách tài khoá như vây có tốt không?b. Từ kết quả câu C, muốn cho sản lượng cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng thì Chính phủ có thể áp dụng cá kiểu chính sách tài khoá như thế nào ?c. Nếu Chính phủ tăng thuế lên :T = 200 + 0,2Y thì lúc này có nên thực hiện mục tiêu cân bằng nân sách không?4. Cho biết số liệu một nần kinh giản đơn : Y [tỷ đồng] C[tỷ đồng]: 50 35100 70150 105 200 140250 175300 210350 245 400 280Đầu tư [I] được coi là yếu tố ngoại sinh, độc lập với sản lượng và bằng 60 tỷ đồng đối với mọi mức sản lượng trên.a. Xác định tiết kiệm [S] và mức tổng cầu tương ứng.b. Nếu đầu tư tăng 15 tỷ đồng, tổng cầu thay đổi thế nào.5. Dùng số liệu trong bảng câu 4 nhưng bây giờ có sự tham gia của Chính phủ với mức thu thuế 20% sản lượng. Tiêu dùng chiếm 70% thu nhập, Chính phủ chi tiêu 50 tỷ đồng với đầu tư vẫn là 60 tỷ.a. Xác định : Yd, C, S.b. Xác định mức sản lượng cân bằng.c. Tại mức sản lượng 350, hành vi của các hãng kinh doanh thế nào?b6. Trong một nền kinh tế mở cĩ cc hm sau:C = 60 + 0,75Yd; I = 600; G = 3.260 Yp = 7.600T = 0,4Y X = 2.000 M = 0,25Y Un = 5%1. Xc định sản lượng cn bằng.2. Nhận xt về tình trạng thất nghiệp của nền kinh tế?3. Chính phủ tăng thuế [thuế trực thu v thuế gin thu] thm 150, tăng chi mua hng hĩa v dịch vụ thm 90, tăng chi chuyển nhượng thm 60. Hy xc định sản lượng cn bằng mới, nhận xt về tình trạng ngn sch lc ny?4. Từ sản lượng ở cu 3, Chính phủ muốn đưa sản lượng thực tế đạt được mức sản lượng tiềm năng thì phải p dụng chính sch ti chính như thế no?B7. Giả sử nền kinh tế của một quốc gia cĩ cc hm sau:C = 50 + 0,9Yd; I = 150; T = 200 + 0,1Y; Un = 4,06%M = 40 + 0,11Y; X = 70; Yp = 850; G = 1901. Tìm sản lượng cân bằng?2. Nếu sản lượng thực tế bằng với sản lượng cân bằng thì thất nghiệp thực tế theo định luật Okun là bao nhiêu?3. Chính phủ chi ngân sách thêm 24,5, trong đó xây dựng đường sá 14,5 và trợ cấp cho người nghèo 10. Chính sách này tác động đến sản lượng và mức nhân dụng như thế nào? [cho biết hàm tiêu dùng của người nghèo là: Cn = 20 + 0,95Yn, trong đó Yn là thu nhập khả dụng của người nghèo]4. Từ kết quả câu 3, muốn cho điểm cân bằng sản lượng bằng với sản lượng tiềm năng thì chính phủ cần áp dụng chính sách thuế như thế nào?B8. Tình hình hoạt động của một nền kinh tế thể hiện qua các hàm:C = 200 + 0,75Yd _X=350T = 40 + 0,2Y M=200+0,05YI = 100 + 0,2Y Yp=4400G = 580 Un=5%a. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Nhận xt về tình hình ngn sch v cn cn thương mại?b. Tính tỷ lệ thất nghiệp theo định luật OKUNc. Với kết quả câu [a], Chính phủ tăng chi ngân sách là 75, chi trợ cấp thêm là 20 [tiêu dùng biên của những người nhận trợ cấp bằng tiêu dùng biên chung]. Tính mức sản lượng cân bằng mới.B9. Tình hình hoạt động của một nền kinh tế thể hiện qua các hàm:C = 60 + 0,75Yd _X=2000T = 0,4Y M=0,25YI = 600 Yp=7600G = 3260 Un=5%a. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? b. Nhận xt về tình trạng thất nghiệp của nền kinh tế?HƯỚNG DẪN BÀI TẬP1.a. Trong trường hợp này : Yd = DSản lượng cân bằng Y = C + I Y = 170 + 08 Y Y = 850Giá trị sản lượng cho tiêu dùng : C = 715Giá trị sản lượng cho tiêu dùng : C = 135b. Tỉ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng Yt = 850 U1 = 5 + %5,125010008501000=−Xc. Khi tiêu dùng tăng lên 20, ta có : ΔC = ΔAD = 20Khi AD thay đổi sản lượng sẽ thay đổi : ΔY = k . ΔADTìm k : k = 51.07.011=−−Sản lượng quốc gia bây giờ : Y1 = YΔY = 850 + 100 + 950 Y1 = 950d. Để Yt = Yp phải tăng sản lượng : ΔY = Yt – Yp = 100 – 950 = 50Để có ΔY = 50 cần phải tăng AD : ΔAD = k Y∆ = =250 10Để Yt – Yp phải tăng AD bằng cách tăng I ΔAD = ΔI = 102.a. Khi Chính phủ tăng thuế tiêu dùng của cân bằng chúng sẽ giảm : ΔAD = Cm . ΔT = -90Chính phủ dùng thuế để tăng chi tiêu : ΔT = ΔG = 120, tổng cầu sẽ thay đổi: ΔAD = -90 + 120 = 30Sản lượng cân bằng sẽ thay đổi : ΔY = k. ΔAD, với k = 4ΔY = 350 + 0,05Y lúc này k sẽ là : K = 505.075.011=−−ΔY = 5.30 = 150c. Khi T = 450 + 0,2. lúc này k sẽ là :K = 5,2]2,01[07511=−−ΔY = 2,5 . 30 = 75 d. Khi I = 350 + 0,5 và T = 450 + 0,2Y k = 86,205.0]2.01[75.011=−−−ΔY = 2,86 . 30 = 85,83.a. Giả sử ngân sách cân bằng : G = T ta có sản lượng trong trường hợp này : Y = C + I + T.Y = 170 + 0,75 [Y – 40 – 0,2] + 220 + 0,15 + 40 + 0,2YY = 8000.b. Ngân sách cân bằng : G = T = 40 + 0,2 [8000] = 1640.c. G = 1500.Y = 170 + 0,75[Y – 40 – 0,2Y] + 220 + 0,15Y + 1500Y = 7440.Chính sách tài khoá : T = 1528, G = 1500 T > G : thặng dư ngân sách trong khi Yt < Yp chính sách này không tốt.d. Để Yt = Yp, phải tăng sản lượng ΔY = 1360 muốn vậy phải tăng tổng cầu : ΔAD = kY∆với k = 25,0]2,01[75,011−−+− = 4ΔAD = 34041360=. Để có ΔAD = 340 Chính phủ có thểAp dụng các kiểu chính sách tài khoá : - Tăng G : ΔG = ΔAD - Giảm thuế – ΔT = CmAD∆- Phối hợp cả hai loại trên.e. Lúc này trên thực tế mục tiêu : G = T vì Tt = Yt = 88004.a. Trong kinh tế giản đơn Yd = Y S = Yd – C AD = C + I c. Khi ΔI = 15 tỉ. Tổng đầu tư I = 75 tổng cầu sẽ tăng 15 tỷ.5.a. Yd = Y – T, thuế bằng 20% sản lượng có nghĩa là T = 0,2Y C = 0,70YdS = Yd – C b. Mức sản lượng cân bằng : 250c. Tại Y = 350 : sẽ tồn kho ngoài dự kiến cá hãng sẽ thu dẹp sản xuấtCHƯƠNG VIII: TIỀN TỆ NGÂN HÀNG1. Cho Lượng tiền mặt TM = 20Lượng tiền lý thác KT = 75Dự trữ tuỳ ý Dty = 5Dự trữ bắt buộc Dbb = 9a. Tỷ lệ dự trữ của hệ thống Ngân hàng là bao nhiêu ?b. Số nhân của tiền tệ là bao nhiêu ?2. Cho các hàm số C = 60 + 0.9Yd ; I = 140 – 20r ; G = 180 ; T = 50 + 0.2Y ; X = 50 ; M = 25 + 0.12Y ; SM = 300 ; DM = 320 – 10r ; Yp = 1000Yêu cầu :a. Tìm mức sản lượng can bằng quốcgia ?b. Hãy nhận xét tình hình ngân sách và cán cân ngoại thươngc. Nếu chính phủ gia tăng xuất khẩu 40 tìm mức sản lượngcân bằng mới ?d. Nếu chính phủ tăng mức cung tiền tệ ∆= 10. Tìm mức thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia ?e. Nếu chính phủ giảm mức cung tiền tệ [-∆= 20]. Tìm mức thay đổi của sản lượng cân bằng3. Dưới đây làsố liệugiả địnhvề bảng cân đối tài sản của hệ thống Ngân hàng thương mại [đơn vị tỷ đồng]Có Nợ- Dự trữ tại Ngân hàng Trung ương : 500- Trái phiếu : 2.500- Tiền ký thác sử dụng séc : 3.000Được biết lượng tiềndự trữ của hệ thống Ngân hàng bằng 1/6 lượng tiền ký thác, lượng tiền mặt ngoài Ngân hàng 4/1 lượng tiền ký thác. Hãy tìm các chỉ tiêu sau :a. kM b. Hc.3. Cùng với số liệu của bài 3 như trên. Bây giờ Ngân hàng Trung ương mua hết lượng trái phiếu của Ngân hàng Thương mại : Giá trị: 2.500 tỷ. Hệ thống Ngân hàng thương mại cho vay hết toàn bộ lượng tiền mặt dự trữdư thừaHãy tính các chỉ tiêu sau :a. H b. c. TM d. KT e. DTHƯỚNG DẪN BÀI TẬP1. a. d = 0.187b. kM = 2.792.a. Trước hết phải tìm ra để tính I bằng cách cân bằng thị trường tiền tệta tìm được r. thay vào I ta được I = 100. Sản lượng cân bằngY = 60 + 0.9 [Y – 50 – 0.2Y] + 100 + 180 + 50 – 25 – 0.12YY = 320 + 0.6YY = 800b. Ngân sách G = 180T = 50 + 0.2 [800] = 210T > G : Thặng dư ngân sách trong khi Yt < Yp là không tốt

Video liên quan

Chủ Đề