I.Hoạt động của tim:
2.Chu kỳ hoạt động của tim :
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha
co tâm nhĩ sau đó là pha co
tâm thất và cuối cùng là pha
dãn chung. Tiếp đó lại bắt đầu
một chu kì tim mới.
Ở những người trưởng thành,
mỗi chu kì tim kéo dài khoảng
0,8s.
[I.2.1]Dựa vào sơ đồ trên hãy nêu trình tự
và thời gian hoạt động, nghỉ ngơi của tâm
nhĩ và tâm thất của người ?
I.Hoạt động của tim:
2.Chu kỳ hoạt động của tim :
Vì ở pha co tâm nhĩ có thời
gian hoạt động 0,1s thời
gian nghỉ ngơi tới 0,7s.
Pha co tâm thất thời gian
hoạt động 0,3s thời gian
nghỉ 0.5s.
Thời gian nghỉ nhiều hơn
thời gian hoạt động nên tim
đập suốt đời không bị mỏi.
Xét ở hai pha thời gian hoạt
động và nghỉ ngơi bằng
nhau.
[I.2.2]. Giải thích vì sao tim đập suốt đời
mà không mỏi ?
I.Hoạt động của tim:
2.Chu kỳ hoạt động của tim :
Động vật
Nhịp tim
Trẻ em [10 tuổi]
85-90
Người lớn
70-75
Voi
25-40
Trâu
40-50
Nghé
45-55
Chuột
720-780
Mèo
110-130
[I.2.3]Qua bảng số liệu hãy nhận xét:
Mối liên quan giữa nhịp tim và
khối lượng cơ thể ?
Nhịp tim giữa các giai đoạn
khác nhau ?
I.Hoạt động của tim:
Động vật
2.Chu kỳ hoạt động của tim :
Nhịp tim
Trẻ em [10 tuổi]
85-90
Người lớn
70-75
Voi
25-40
Trâu
40-50
Nghé
45-55
Chuột
720-780
Mèo
110-130
Nhịp
Mối liên
tim quan
giữa giữa
các giai
nhịp
đoạn
tim và
khối lượng
khác
nhau ?cơ thể ?
cácvà
giaikhối
đoạn khác
Nhịp
Nhịptimtim
nhau:
lượng cơ thể tỉ lệ
Ở
giai đoạn
trẻnhau
[trẻ em] có
nghịch
với
nhu
cầu tim
trao lớn
đổi nhiều
hơn và
[Nhịp
khối
cần cung cấp để phát triển tốt
lượng cơ thể nhỏ
hơn.
và ngược
lại].
Còn
ở người già thì ngược lại
II.Hoạt động của hệ mạch:
1.Huyết áp:
[H.1.2].
[H.1.1].
Huyết Huyết
áp có áp
những
là gìtrị? số nào ?
- Huyết áp là áp lực
máu tác dụng lên
thành mạch.
- Huyết áp có hai trị
số:
+ Huyết áp tâm thu
[tim co].
+ Huyết áp tâm
trương [tim dãn].
II.Hoạt động của hệ mạch:
1.Huyết áp:
Huyết
áp những
giảm dần
từ
Đối với
người
động
mạch
-> tiểu
độngdễ
già có
thành
mạch
mạch -> mao mạch->
bị
xơ cứng khi huyết
tiểu tĩnh mạch -> tĩnh
áp
cao dẫn tới bị xơ
mạch.
độngdomạch
vữa
Giải thích:
sự ma->sát
Có
hoặc
giữathể
máubại
vớiliệt
thành
mạch
và do sự tương
tử
vong
tác giữa các phân tử
máu với nhau.
[II.1.4]. Tại sao người huyết cao, đặc biệt
[II.1.3]. Từ hình trên hãy nhận xét biến động
người già dễ bị xuất huyết não có thể dẫn
của huyết áp trong hệ mạch ? Giải thích
tới bại liệt hoặc tử vong
II.Hoạt động của hệ mạch:
2.Vận tốc máu:
[II.2.1]. Vận tốc máu là gì ?
Vận tốc máu là tốc độ
máu chảy trong 1 giây
II.Hoạt động của hệ mạch:
2.Vận tốc máu:
Vận tốc máu lớn
nhất ở động mạch.
Nhỏ
nhấtDo
ở tiết
maodiện ở
Giải
thích:
mạch.
động
mạch nhỏ nhất sau
đóLớn
lớndần
nhấtởởtĩnh
mao mạch
vàmạch.
nhỏ dần xuống tĩnh
mạch.
Vận tốc máu tỉ lệ nghịch
với tiết diện mạch
[II.2.2]
[II.2.2]. .Qua
Quahình
hìnhtrên:
trên:
Nhận
Giải xét
thích
vềsự
biến
biến
động
động
của
của
vận
vận
tốctốc
máu
máu
trong
trong
hệhệ
mạch
mạch
II.Hoạt động của hệ mạch:
2.Vận tốc máu:
Có 2 yếu tố
[II.2.3]. Các yếu tố nào ảnh hưởng
đến vận tốc máu
[II.2.4]. Vận tốc máu thấp nhất ở mao
mạch có ý nghĩa gì
Vận tốc máu phụ thuộc
vào:
Tổng tiết diện của
mạch.
Chênh lệch áp suất
giữa 2 đầu đoạn mạch.
Có ý nghĩa đảm bảo cho sự
trao đổi chất giữa máu và tế
bào.