Thành tựu nào sau đây không phải là của ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 32: Công nghệ gen [P2]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải là ứng dụng của công nghệ gen?

  • A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
  • B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
  • D. Tạo động vật biến đổi gen.

Câu 2: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ:

  • A. nhân bản vô tính.
  • C. dung hợp tế bào trần.
  • D. gây đột biến nhân tạo.

Câu 3: Chọn phát biểu SAI.

  • A. Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng cao, giá thành rẻ.
  • B. Tế bào E.coli được dùng làm tế bào nhận do dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản rất nhanh.
  • C. Tế bào E.coli có vai trò nâng cao hiệu quả trong sản xuất các chất kháng sinh.

Câu 4: Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là gì?

  • B. Công nghệ gen.
  • C. Công nghệ tế bào.
  • D. Công nghệ chuyển nhân và phôi.

Câu 5: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại?

  • A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
  • B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
  • D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

Câu 6: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:

  • A. Phân tử ADN của tế bào cho
  • B. Phân tử ADN của tế bào nhận
  • D. Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen

Câu 7: Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:

  • A. Có khả năng đề kháng mạnh
  • C. Cơ thể chỉ có một tế bào
  • D Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau

Câu 8: Kỹ thuật gen gồm các khâu cơ bản là:

  • A. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.
  • B. cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • C. tách ADN từ tế bào cho, đưa ADN vào tế bào nhận.

Câu 9: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?

  • A. Tạo chủng vi sinh vật mới
  • B. Tạo cây trồng biến đổi gen
  • D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.

Câu 10: Đâu là ngành công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?

  • B. Công nghệ enzim / prôtêin
  • C. Công nghệ chuyển nhân và phôi   
  • D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Câu 11: Các thao tác tác động lên AND để chuyển một đoạn AND mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền được gọi là gì?

  • B. Công nghệ tế bào.
  • C. Kỹ thuật PCR.
  • D. Đáp án khác.

Câu 12: Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?

  • A. Nấm men, nấm mốc.
  • B. Nấm men, vi khuẩn E.coli.
  • C. Nấm mốc, vi khuẩn E.coli.

Câu 13: Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ:

  • A. Thực vật
  • B. Động vật
  • D. Thực vật và động vật

Câu 14: Trong ứng dụng kĩ thuật gen, sản phẩm nào tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực "tạo ra các chủng vi sinh vật mới"?

  • B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
  • C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
  • D. Cá trạch có trọng lượng cao

Câu 15: Đâu là thành tựu chuyển gen vào động vật nhờ công nghệ gen?

  • A. Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp cho hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường.
  • B. Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch ở Việt Nam.
  • C. Chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.

Câu 16: Ứng dụng của công nghệ gen là: 

  • B. Tạo ra giống cây trồng biến đổi gen
  • C. Tạo giống vật nuôi biến đổi gen
  • D. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới

Câu 17: Hoocmon insulin được dùng để:

  • A. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen
  • C. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn
  • D. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Bằng kĩ thuật gen người ta đã đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào cây trồng.
  • C. Ở Việt Nam, trong điều kiện phòng thí nghiệm đã chuyển được gen kháng virus, gen kháng rầy nâu… vào một số cây trồng như lúa, ngô.
  • D. Tạo giống cây trồng biến đổi gen là một trong những ứng dụng của công nghệ gen.

Câu 19: Người ta sử dụng yếu tố nào để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen?

  • A. Hoocmon
  • B. Hoá chất khác nhau
  • C. Xung điện

Câu 20: Quan sát sơ đồ chuyển gen và tế bào vi khuẩn E.coli.

Các số 1, 3, 6 lần lượt là kí hiệu của:

  • B. Đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN làm thể truyền, ADN tái tổ hợp.
  • C. Đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn, AND tái tổ hợp.
  • D. Đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN làm thể truyền, ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo.

Câu 21: Đâu không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học?

  • A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
  • B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim
  • C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi

Câu 22: Công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển vì:

  • A. thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
  • B. công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
  • D. thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.

Câu 23: Hoocmon nào sau đây được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường?

  • A. Glucagon
  • B. Adrenaline
  • C. Tiroxin

Câu 24: Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:

  • A. Đưa vào các bào quan
  • C. Đưa vào nhân của tế bào nhận
  • D. Gắn lên màng nhân của tế bào nhận

Câu 25: Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năng: 

  • B. Sản xuất ra chất kháng sinh
  • C. Tổng hợp được kháng thể
  • D. Tổng hợp được nhiều loại Protein khác nhau

trắc nghiệm theo bài sinh 9, trắc nghiệm sinh 9 bài 32, trắc nghiệm bài 32: Công nghệ gen [P2]

Đề bài:

     A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

     B. Tạo ra cừu Đôly.

     C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.

     D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

B

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 32: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Quảng cáo

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

Câu 33: Cho các thành tựu:

[1]. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

[2]. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

[3]. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.

[4]. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Quảng cáo

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là

A. [1] và [3].     B. [1] và [4].

C. [3] và [4].     D. [1] và [2].

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là: [1] ,[3]

[2] và [4] là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo

Câu 34: Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì

A. gen không thể tạo ra sản phẩm nằm trong tế bào nhận.

B. gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con.

C. khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

D. gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Thể truyền là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có khả năng chuyển gen vào hệ gen của tế bào gen cần chuyển sẽ nhân đôi nhiều hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi dùng thể truyền.

Câu 35: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.

B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.

Câu 36: Kỹ thuật di truyền là

A. kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền mức độ phân tử.

B. kỹ thuật được thao tác trên nhiễm sắc thể.

Quảng cáo

C. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân sơ.

D. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân thực.

Hiển thị đáp án

Câu 37: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là

A. liệu pháp gen

B. sửa chữa sai hỏng di truyền

C. phục hồi gen

D. gây hồi biến

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền

Câu 38: Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?

A. Phân biệt các loại tế bào khác nhau

B. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia

C. Gây biến đổi một gen khác

D. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Người ta thường chèn thêm một gen đánh dấu kèm với gen cần chuyển vào ADN tái tổ hợp. Ví dụ để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta nuôi các tế bào [đã thao tác chuyển gen] trong một môi trường chỉ chứa một loại dinh dưỡng nhất định, và gen đánh dấu giúp tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp giúp tế bào có thể sinh trưởng trong môi trường đó trong khi các tế bào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng này và bị chết

Câu 39: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. Lai hai tế bào xoma

B. Dùng kỹ thuật vi tiêm

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit

Hiển thị đáp án

Câu 40: Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

A. Nấm mốc.     B. Nấm men.

C. Vi khuẩn E.Coli.     D. Vi khuẩn lactic.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn [khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần] và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học

Câu 41: Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.

C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.

D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.

Hiển thị đáp án

Câu 42: Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

[1] Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

[2] Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

[3] Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

[4] Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

A. 3.     B. 2.     C. 1.     D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lại ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo ba cách :

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen [1],[2],[3].

+ Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen [4].

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Video liên quan

Chủ Đề