Tất cả các công thức hình học lớp 10
Tức là:Nếu cộng 2 vế của bắt đẳng thức với cùng một số ta được bất đẳng thức cùng chiều và tương đương với bất đẳng thức đã cho. Bạn đang xem: Các công thức toán hình học lớp 10 Hệ quả (Quy tắc chuyển vế):a > b + c Tức là:Trung bình cộng của 2 số không âm lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng. Hệ quả 1:Nếu 2 số dương có tổng không đổi thì tích của chùng lớn nhất khi 2 số đõ bẳng nhau. Ý nghĩa hình học:Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất. Hệ quả 2:Nếu 2 số dương có tích không đổi thì tổng của chùng nhỏ nhất khi 2 số đó bằng nhau. Xem thêm: Quả Đu Đủ Đực Có Tác Dụng Gì ? Ăn Hoa Đu Đủ Đực Có Tác Dụng Gì Ý nghĩa hình học:Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích hình vuông có chu vi nhỏ nhất. + Bất đẳng thức chứa giá trị trị tuyệt đối: Các công thức về phương trình bậc haiCông thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai Định lí Viet Các trường hợp đặc biệt của phương trình bậc 2 Dấu của nghiệm số a. Định nghĩa giá trị lượng giác: c)Các giá trị lượng giác đặc biệt
Trong chương trình Toán học lớp 10, các em học sinh được học rất nhiều kiến thức mới mẻ về đại số và hình học. Kì thi cuối năm sắp tới mà nhiều bạn học sinh vẫn cảm thấy choáng ngợp trước lượng kiến thức mà các em phải học và không biết phải ôn tập bắt đầu từ đâu. Hiểu được điều đó, Kiến Guru đã biên soạn tài liệu tóm tắt các công thức toán lớp 10 dành tặng cho các bạn học sinh. Bạn đang xem: Công thức hình học lớp 10
Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức giải nhanh Hình học lớp 10 học kì 1 & học kì 2 chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 10 hơn. Tải xuống + Quy tắc hình bình hành: Cho hình bình hành ABCD, ta có: (Tổng hai vectơ cạnh chung điểm đầu của một hình bình hành bằng vectơ đường chéo có cùng điểm đầu đó.) + Tính chất của phép cộng các vectơ Với ba vectơ + Quy tắc ba điểm Với ba điểm A, B, C tùy ý, ta luôn có: + Quy tắc trừ: + Với 4 điểm A, B, C, D bất kì, ta luôn có: + Công thức trung điểm: - Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi - Với mọi điểm M bất kì ta có: + Công thức trọng tâm - G là trung điểm của tam giác ABC khi và chỉ khi - Với mọi điểm M bất kì ta có: + Tính chất tích của vectơ với một số Với hai vectơ + Điều kiện để hai vectơ cùng phương: Điều kiện cần và đủ để hai vectơ + Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương Cho hai vectơ không cùng phương. Khi đó mọi vectơ + Hệ trục tọa độ - Hai vectơ bằng nhau: Nếu - Tọa độ của vectơ Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) thì ta có - Cho = (u1; u2) và - Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng Cho đoạn thẳng AB có A(xA; yA), B(xB; yB) và I(xI; yI) là trung điểm của AB Khi đó ta có - Tọa độ trọng tâm của tam giác Cho tam giác ABC có A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC). Khi đó tọa độ trọng tâm G(xG; yG) của tam giác ABC là: 1. Tích vô hướng của hai vectơ - Cho hai vectơ đều khác vectơ + Tính chất của tích vô hướng Với ba vectơ bất kì và mọi số k ta có:
+ Biểu thức tọa độ của tích vô hướng + Hai vectơ vuông góc: + Độ dài của vectơ + Góc giữa hai vectơ Cho + Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB): 2. Các hệ thức lượng trong tam giác + Hệ thức lượng trong tam giác vuông BC2 = AB2 + AC (định lý Py-ta-go) AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC AH2 = BH.CH AH.BC = AB.AC + Định lý côsin Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c thì a2 = b2 + c2 - 2bc cosA b2 = a2 + c2 - 2ac cosB c2 = a2 + b2 - 2ab cosC Hệ quả định lý côsin + Công thức độ dài đường trung tuyến Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi ma, mb, mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B và C của tam giác. Khi đó ta có + Định lý sin Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, ta có: 3. Công thức tính diện tích tam giác Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. ha; hb; hc lần lượt là độ dài đường cao kẻ từ A, B và C của tam giác ABC. R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác và p = + Đặc biệt Tam giác vuông: S = Tam giác đều cạnh a: S = Hình vuông cạnh a: S = a2 Hình chữ nhật: S = dài x rộng Hình bình hành ABCD: S = đáy x chiều cao hoặc S = AB.AD.sinA Hình thoi ABCD: S = đáy x chiều cao S = AB.AD.sinA S = x tích hai đường chéo Hình tròn: S = πR2 (R là bán kính) Tải xuống Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |