So sánh Ryzen 3 và Ryzen 5

Chip CPU AMD là gì? So sánh chip AMD và Intel, chip nào tốt?

Đạt Trân 20/01 18 bình luận

CPU và APU AMD, các quy ước đặt tên Bộ vi xử lý

Quy ước đặt tên của AMD cho các bộ vi xử lý của họ không phức tạp lắm. AMD cung cấp hai loại vi xử lý:CPU và APU.

APU [Accelerated Processing Unit] tạm dịch là Bộ vi xử lý tăng tốc, chỉ là một cái tên marketing mà AMD sử dụng cho các CPU có tích hợp Radeon Graphics. Đối với dòng sản phẩm Ryzen, hệ thống đặt tên bao gồm tên thương hiệu và phân cấp, theo sau là SKU number, tùy chọn, và một hậu tố. SKU number có bốn chữ số và phụ thuộc vào series.

Mặc dù mới có 4 thế hệ CPU Ryzen, nhưng tổng cộng đã có 5 series – 1000, 2000, 3000, 4000 và 5000. Đó là bởi vì AMD đã sử dụng kiến trúc Zen 3 mới nhất cho cả hai series – 4000 và 5000.

Series 4000 hoàn toàn là series APU, và chỉ có sẵn trong laptop và hệ thống OEM, không giống như series 5000. SKU number bắt đầu bằng số đầu tiên của series, giúp dễ dàng xác định bộ vi xử lý. Chữ số thứ hai là số nhận dạng hiệu suất: càng cao thì càng mạnh.

AMD cũng sử dụng các hậu tố sau SKU number để giúp xác định các tính năng khác trong bộ vi xử lý của mình. Dưới đây là chú giải cho chúng:

  • G– Đã có AMD Radeon Vega Graphics tích hợp
  • GE– Đã có AMD Radeon Vega Graphics tích hợp, nhưng TDP [công suất tỏa nhiệt theo thiết kế] thấp hơn
  • X– Bộ vi xử lý dành cho máy tính để bàn có xung nhịp cao hơn
  • XT– Bộ vi xử lý dành cho máy tính để bàn có xung nhịp, hiệu suất cao hơn X
  • S– Bộ vi xử lý dành cho máy tính để bàn TDP thấp, với AMD Radeon Vega Graphics tích hợp
  • H– Bộ vi xử lý di động hiệu suất cao, với AMD Radeon Vega Graphics tích hợp
  • HS– Bộ vi xử lý laptop hiệu suất cao, với AMD Radeon Vega Graphics tích hợp và TDP thấp hơn
  • U– TDP thấp hơn, và là bộ vi xử lý di động có xung nhịp thấp hơn
  • AF– Zen thế hệ đầu tiên với nâng cấp quy trình 12nm



Dòng sản phẩm AMD Ryzen

AMD Ryzen là dòng vi xử lý phổ biến nhất mọi thời đại của công ty. Sau một vài năm hoạt động khá yếu ớt trên thị trường, AMD đã ra mắt kiến trúc Zen hoàn toàn mới của mình với dòng CPU Ryzen. Được phát hành vào năm 2017, nó đã nhanh chóng trở thành một sự thay thế “cứng” cho dòng sản phẩm Core của Intel.

Tương tự như Intel Core i3, i5, i7 và i9, Ryzen cũng có bốn phân cấp, Ryzen 3, 5, 7 và 9. Các chip AMD Ryzen hiện đang ở quy trình 7nm, so với quy trình 10nm và 14nm của Intel. Chúng cũng đã đạt được những bước tiến với những cải tiến về kiến trúc của mình. Điều này đã giúp củng cố CPU AMD Ryzen trở thành lựa chọn CPU ưu tiên mà bạn có thể có trong một số khung giá.

Ryzen 3 2200G vs Ryzen 5 2600 - The Division RX 570 - Điểm chuẩn hiệu suất trò chơi

RX 570 with AMD Ryzen 3 2200G
The Division
RX 570 with AMD Ryzen 5 2600
Ryzen 3 2200G Ryzen 5 2600

Multi-Thread Performance

7434 Pts
13503 Pts

Single-Thread Performance

1854 Pts
2008 Pts

The Division

Ryzen 3 2200G vs Ryzen 5 2600 trong The Division sử dụng RX 570 - CPU so sánh hiệu suất tại siêu, cao, trung bình, và thấp Cài đặt với độ phân giải 1080p, 1440p, độ phân giải 4K Chất lượng

Ryzen 3 2200G Ryzen 5 2600
Chất lượng cực
Giải quyếtKhung hình/giây
1080p
47.5 FPS
1080p
52.0 FPS
1440p
34.8 FPS
1440p
38.0 FPS
2160p
FPS
2160p
FPS
w1440p
FPS
w1440p
FPS
Chất lượng cao
Giải quyếtKhung hình/giây
1080p
83.7 FPS
1080p
90.4 FPS
1440p
64.0 FPS
1440p
69.1 FPS
2160p
nan FPS
2160p
nan FPS
w1440p
nan FPS
w1440p
nan FPS
Chất lượng trung bình
Giải quyếtKhung hình/giây
1080p
119.9 FPS
1080p
128.9 FPS
1440p
93.2 FPS
1440p
100.1 FPS
2160p
nan FPS
2160p
nan FPS
w1440p
nan FPS
w1440p
nan FPS
Chất lượng thấp
Giải quyếtKhung hình/giây
1080p
192.2 FPS
1080p
205.7 FPS
1440p
151.7 FPS
1440p
162.3 FPS
2160p
nan FPS
2160p
nan FPS
w1440p
nan FPS
w1440p
nan FPS
Ryzen 3 2200G
  • Đối với một số trò chơi, một cpu có tốc độ xung nhịp cao hơn hoặc trong tên kỹ thuật IPC [Hướng dẫn trên mỗi đồng hồ], có kết quả tốt hơn so với các CPU khác có số lõi cao hơn và tốc độ lõi thấp hơn.
Ryzen 5 2600
  • Ryzen 5 2600 có Cache cấp 3 cao hơn. Điều này rất hữu ích khi bạn có khối lượng công việc đa xử lý đáng kể, nhiều quy trình đồng thời cường độ tính toán. Nhiều khả năng trên một máy chủ, ít hơn trên một máy tính được sử dụng cá nhân cho khối lượng công việc máy tính để bàn tương tác.
  • Ryzen 5 2600 có nhiều lõi hơn. Lợi ích của việc có nhiều lõi là hệ thống có thể xử lý nhiều luồng hơn. Mỗi lõi có thể xử lý một luồng dữ liệu riêng biệt. Kiến trúc này làm tăng đáng kể hiệu năng của một hệ thống đang chạy các ứng dụng đồng thời.
  • Ryzen 5 2600 có nhiều chủ đề hơn. Các chương trình lớn hơn được chia thành các luồng [các phần nhỏ] để bộ xử lý có thể thực thi chúng đồng thời để thực hiện nhanh hơn.
  • Ryzen 5 2600 có mức tăng xung nhịp cao hơn. Turbo Boost là một tính năng CPU sẽ chạy tốc độ xung nhịp CPU nhanh hơn so với đồng hồ cơ sở của nó, nếu có một số điều kiện nhất định. Nó sẽ cho phép phần mềm cũ chạy trên ít lõi hơn, để hoạt động tốt hơn trên phần cứng mới hơn. Vì các trò chơi cũng là phần mềm, nó cũng có thể áp dụng cho chúng.
  • Ryzen 5 2600 có kích thước quy trình nhỏ hơn. Transitor có thể bật và tắt càng nhanh thì nó càng có thể hoạt động nhanh hơn. Và các bóng bán dẫn bật và tắt với ít năng lượng hơn sẽ hiệu quả hơn, làm giảm công suất hoạt động, hoặc mức tiêu thụ năng lượng động lực, do một bộ xử lý yêu cầu.

Tại sao nên lựa chọn máy tính sử dụng CPU AMD

Nếu Intel có các dòng CPU Core i3 – i5 – i7 – i9 thì AMD có những chiến binh Ryzen 3 – Ryzen 5 – Ryzen 7 – Ryzen 9 luôn sẵn sàng đối đầu nhau trên thị trường công nghệ về giá cả, hiệu năng sử dụng và nhiều thứ liên quan khác nữa.

Xem nhanh

  • 1. Tại sao nên lựa chọn máy tính sử dụng CPU AMD

Video liên quan

Chủ Đề