So sánh ngang bằng là gì trong tiếng anh

Các bạn biết không, học tiếng Anh không phải chúng ta học mỗi từ vựng mà còn phải biết về ngữ pháp, cách dùng của một từ đặc biệt nào đó. Hôm nay, Gia sư tiếng Anh Peakup sẽ chia sẻ đến với các bạn: cách dùng của “so sánh ngang bằng”. Với lộ trình học đầy đủ cho người mất gốc tại lớp học gia sư Peakup được thiết kế phù hợp nhất với người bắt đầu. Và với sĩ số lớp gia sư từ 1-5 học viên, Peakup cam kết chất lượng lớp học là tốt nhất cho người tham gia!

Chúng ta bắt đầu học nhé!!!

1. Cách dùng:

Cấu trúc sử dụng là as …. as

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}

VD: My book is as interesting as yours. His car runs as fast as a race car. John sings as well as his sister.

Their house is as big as that one. His job is not as difficult as mine. They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

VD: He is not as tall as his father. He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

VD: Peter is as tall as I. [ĐÚNG] Peter is as tall as me. [SAI]

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

adjectives nouns
heavy, light weight
wide, narrow width
deep, shallow depth
long, short length
big, small size

Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + [noun] + as + {noun/ pronoun}

VD: My house is as high as his.

My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same…as là different from… Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

VD: These trees are the same as those. He speaks the same language as she. Her address is the same as Rita’s.

Their teacher is different from ours.

She takes the same course as her husband.

2. Bài tập áp dụng:

Complete the sentences using as …. as

1 I’m quite tall but you are taller.

I’m not as tall as you.

2 My salary is high, but yours is higher.

My salary isn’t …………………… .

3 You know a bit about cars, but I know more.

You don’t ………………………… .

4 It’s still cold, but it was colder yesterday.

It isn’t …………………………. .

5 I still feel quite tired I felt, but a lot more tired yesterday.

I don’t ………………………….. .

6 Our neighbours have lived here for quite a long time, but we’ve lived here longer.

Our neighbours haven’t …………….. .

7 I was a bit nervous before the interview,but usually I’m a lot more nervous.

I wasn’t …………………………. .

>> Sau bài học ngày hôm nay, Gia sư tiếng Anh Peakup hẹn gặp các bạn vào những bài học mới bổ ích hơn nha….. Linh is the same height as Nga.

[Linh có cùng chiều cao với Nga.]

Trong ví dụ này từ tall là một tính từ được chuyển sang danh từ height. Nhưng nghĩa của câu văn vẫn không thay đổi.

Các bài tập CÂU SO SÁNH NGANH BẰNG

1, My car  __________ your car.

A. is as not expensive as      B. is not as expensive as

C. as expensive not as         D.is not as expensively as

2, You must explain your problems________ .

A. as clear as you can            B. as clearly as you can

C. as clear that you are          D. as clearly as you are

3, Nobody in our class plays_______ Patrick.

A.as good as             B. so well than                    C. as best as            D. as well as

4, Her motor is ______ mine.

A. twice as big as           B. as twice big as               C.as two time big as          D. as big as twice

5, My clothes ________ hers.

A. is as not modern as              B. as is modern as

C. is as modern as                   D. as is modern not as

Đáp án   

1 – B

2 – B

3 – D

4 – A

5 – C

Trên đây chúng tôi đã trình bày về so sánh ngang bằng và các công thức sử dụng loại cấu trúc này.

Hy vọng bài viết hữu ích đối với các bạn.

XEM THÊM:

  • Câu chẻ trong tiếng Anh
  • Đại từ quan hệ 
  • Nội động từ & Ngoại động từ

Video liên quan

Chủ Đề