Sơ đồ phản ứng hóa học là gì

Phương trình hóa học – Bài 1 trang 57 sgk hóa học 8. Phương trình hóa học biểu diễn gì,

1. a] Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

 b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

 c] Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

Quảng cáo

b] Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2

c] Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Phản ứng hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hóa chất này thành một tập hợp các hóa chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hóa học bao gồm toàn bộ các chuyển đổi chỉ liên quan đến vị trí của các electron trong việc hình thành và phá vỡ các liên kết hóa học giữa các nguyên tử, và không có sự thay đổi nào đối với nhân [không có sự thay đổi các nguyên tố tham gia], và thường có thể được mô tả bằng các phương trình hóa học.[1]

Phản ứng giữa hơi chloride hiđrô trong cốc bê-se và amonia trong ống nghiệm tạo nên hợp chất mới, "khói trắng" amoni chloride

Hóa học hạt nhân là một ngành con của hóa học liên quan đến các phản ứng hóa học của các nguyên tố phóng xạ và không bền, trong đó cả sự chuyển điện tử và chuyến đổi hạt nhân đều có thể diễn ra.

Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng, chất mới sinh ra là sản phẩm hay chất tạo thành[2]. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau:

Tên các chất tham gia phản ứng ⟶ {\displaystyle \longrightarrow }   Tên các sản phẩm

Trong đó:

  • Tên các chất tham gia và sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học cùng với hệ số thích hợp của mỗi chất.
  • Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn [các chất phản ứng chuyển hết thành sản phẩm và không có chiều ngược lại] thì sử dụng mũi tên một chiều " ⟶ {\displaystyle \longrightarrow }  ", nếu là phản ứng thuận nghịch [các chất phản ứng không chuyển hết thành sản phẩm] thì sử dụng mũi tên hai chiều " ⇄ {\displaystyle \rightleftarrows }  ".

Những loại phản ứng thường được chia thành ba loại: phản ứng trao đổi, phản ứng oxy hóa - khử và phản ứng tạo phức[3]. Trong đó các phản ứng thường gặp là:

  • Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới [sản phẩm] được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
  • Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
  • Phản ứng oxy hóa - khử: Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxy hóa và sự khử.
  • Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
  • Phản ứng tỏa nhiệt [exothermic]: là phản ứng hóa học có kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới nhiều dạng.

Ngoài ra còn có các phản ứng khác như: phản ứng trao đổi, phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, phản ứng thuận nghịch, phản ứng trung hòa, phản ứng nhiệt nhôm và có một số phản ứng thường được nhắc tới riêng trong hóa học hữu cơ như: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

Phản ứng hóa học có thể diễn ra "tức thời", không yêu cầu cung cấp năng lượng ban đầu, hoặc "không tức thời", yêu cầu năng lượng ban đầu [dưới nhiều dạng như nhiệt, ánh sáng hay năng lượng điện].

Vận tốc phản ứng được đo bằng sự thay đổi theo thời gian của nồng độ hoặc áp suất của một chất phản ứng hoặc một chất sản phẩm. Việc phân tích vận tốc phản ứng đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực trong đó có việc nghiên cứu cân bằng hóa học. Vận tốc phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

  • Nồng độ của các chất tham gia phản ứng
  • Diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia phản ứng
  • Áp suất
  • Năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • Nhiệt độ
  • Chất xúc tác
  • Phản ứng trao đổi
  • Cân bằng phản ứng hóa học
  • Danh sách các phản ứng trong hóa học hữu cơ
  • Phản ứng phản vật chất

  1. ^ Sách giáo khoa Hóa học 8 [ấn bản 10]. Nhà xuất bản Giáo dục. 2014. tr. 48-51.
  2. ^ Nguyễn Thạc Cát [Chủ biên] [2009]. Từ điển hóa học phổ thông [ấn bản 5]. Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 231-232.
  3. ^ Hoàng Nhâm [2017]. Hóa học vô cơ cơ bản, tập một – Lý thuyết đại cương về hóa học [ấn bản 10]. Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 18-19.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phản ứng hóa học.

  •  Cổng thông tin Hóa học

  • Phản ứng hóa học tại Từ điển bách khoa Việt Nam

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phản_ứng_hóa_học&oldid=66753221”

Đề bài

a] Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c] Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về phương trình hóa học tại đây

Lời giải chi tiết

a] Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b] Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học.

c] Ý nghĩa: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề